日本の食べ物では寿司や天ぷらが有名です。=Nihon no tabemono dewa sushi ya tenpura ga yūmei desu. = Sushi and tempura are famous for Japanese food. = Nhật Bản món ăn mà nói, xư-si và tem-pư-ra rất là nổi tiếng.
食べ物 = tabemono = food = món ăn
寿司 = sushi = xư-si (món cá sống ôm cơm)
天ぷら = tenpura = tem-pư-ra (món gồm rau tẩm bột rán, tôm tẩm bột rán, cá tẩm bột rán)
有名 = yūmei = nổi tiếng
日本人は寿司が大好きですが、小さな寿司屋では、とても値段が高いところもあります。=Nihonjin wa sushi ga daisuki desu ga, chīsana sushi-ya dewa, totemo nedan ga takai tokoro mo arimasu. = Japanese people love sushi, but some small sushi shops are very expensive. = Người Nhật Bản rất thích món xư-si, nhưng, ở những quán xư-si nhỏ, nơi giá cả rất đắt cũng có.
大好き = daisuki = love = rất thích
小さな寿司屋 = chīsana sushi-ya = small sushi shops = quán xư-si nhỏ
とても = totemo = very = rất
値段 = nedan = giá cả
高い = takai = expensive = đắt
ところ = tokoro = where = nơi (đâu/ nào)
も = mo = cũng
あります = arimasu = có
家族4人で行くと1万円くらいになるので、行けないという人もいます。=Kazoku yonin de iku to ichi man-en kurai ni narunode, ikenai to iu hito mo imasu. = There are people who can not go because it costs around 10,000 yen for family 4 persons. = Gia đình có 4 người, cùng đi ăn, có thể chi phí lên đến 1 vạn yên, bởi vậy có những người không có khả năng đi ăn.
家族=Kazoku = family = gia đình
4人 = yonin = 4 người
行く = đi (ăn)
家族4人で行くと = Gia đình 4 người cùng đi
くらい = kurai = khoảng
に = trợ từ đứng sau số lượng (số tiền) để chỉ ra cái mức cần thiết.
なる = trở nên/ lên tới/ trở thành
ので = trợ từ đứng sau mệnh đề chỉ nguyên nhân, có thể dịch là bởi vì. Ví dụ: 雨降ったので、遅れました。= Ame futtanode, okuremashita. = vì trời mưa, tôi đã đến muộn.
行けない = Phủ định dạng khả năng của động từ ĐI, dịch là không thể đi.
それで、1990年の終わりごろから一皿100円の寿司が出てきました。=Sore de, sen kyu hya-ku kyu ju nen no owari-goro kara hitosara hyaku-en no sushi ga dete kimashita. = So, from the end of 1990, a dish of 100 yen sushi came out. = Thế nên, từ khoảng tầm cuối năm 1990, những quán xư-si 100yen/đĩa đã xuất hiện.
店の中に長いテーブルがあって、その向こうに寿司が乗った皿が回ってきます。=Mise no naka ni nagai tēburu ga atte, sono mukō ni sushi ga notta sara ga mawatte kimasu。= There is a long table in the shop, and a dish with sushi on it turns around. = Bên trong nhà hàng loại này, có cái bàn dài gắn băng truyền vòng quanh, đĩa xư-si đặt lên đó và chạy theo băng truyền.
客は自分が食べたい寿司を取って食べます。=Kyaku wa jibun ga tabetai sushi o totte tabemasu. = Customers take and eat the sushi they want to eat. = Khách hàng tự lấy đĩa mình muốn và ăn.
大人でも7〜10皿でお腹いっぱいになります。=Otona demo nana kara ju-sara de onaka-ippai ni narimasu. = Người lớn từ 7~10 đĩa là no rồi.
ビールやジュースなどの飲み物やケーキや果物などのデザートもあります。= Bīru ya jūsu nado no nomimono ya kēki ya kudamono nado no dezāto mo arimasu. = There are also beverages such as beer and juice, and desserts such as cakes and fruits. = Cũng có đồ uống như "beer" và nước ép rau quả; và cũng có món tráng miệng như bánh ngọt và trái cây.
Nhà hàng xư-si băng truyền
Nhật Bản món ăn mà nói, xư-si và tem-pư-ra rất là nổi tiếng.
Người Nhật Bản rất thích món xư-si, nhưng, ở những quán xư-si nhỏ, nơi giá cả rất đắt cũng có.
Gia đình có 4 người, cùng đi ăn, có thể chi phí lên đến 1 vạn yên, bởi vậy có những người không có khả năng đi ăn.
Thế nên, từ khoảng tầm cuối năm 1990, những quán xư-si 100yen/đĩa đã xuất hiện.
Bên trong nhà hàng loại này, có cái bàn dài gắn băng truyền vòng quanh, đĩa xư-si đặt lên đó và chạy theo băng truyền.
Khách hàng tự lấy đĩa mình muốn và ăn.
Người lớn từ 7~10 đĩa là no rồi.
Cũng có đồ uống như "beer" và nước ép rau quả; và cũng có món tráng miệng như bánh ngọt và trái cây.
Các gia đình và các nhóm bạn trẻ đến rất đông.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét