Thứ Năm, 9 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 11)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 4:

Bài 11: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8039 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.08 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.011 MT/m3.
Bài 12: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6322 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.27 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.028 MT/m3.
Bài 13: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.962 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.1 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.027 MT/m3.
Bài 14: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8612 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.69 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 15: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.6603 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.74 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 16: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.5968 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.41 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.028 MT/m3.
Bài 17: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.7728 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.93 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.02 MT/m3.
Bài 18: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.1377 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.46 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.017 MT/m3.
Bài 19: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.2496 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.3 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.021 MT/m3.
Bài 20: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.4828 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.3 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.02 MT/m3.

Thứ Tư, 8 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 10)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 4:

Bài 1: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.9778 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.088 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 2: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6627 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.87 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.016 MT/m3.
Bài 3: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.5237 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.33 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 4: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6087 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.65 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.022 MT/m3.
Bài 5: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.6629 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.38 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.012 MT/m3.
Bài 6: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.9113 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.45 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.013 MT/m3.
Bài 7: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.9227 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.39 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.012 MT/m3.
Bài 8: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8641 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.2 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.025 MT/m3.
Bài 9: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.0979 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.34 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.016 MT/m3.

Bài 10: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.9984 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.43 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.022 MT/m3.

Thứ Ba, 7 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 9)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 3:

Bài 11: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8 m, dm/p = 8.1 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.3 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 141 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 12: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.1 m, df/p = 8 m, dm/s = 8.1 m, dm/p = 7.9 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 1.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.9 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 129 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 13: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.3 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 8.5 m, da/s = 8.6 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.3 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 147 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 14: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.4 m, df/p = 8.1 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.4 m, da/s = 8.7 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 139 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 15: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 9.2 m, da/p = 9.4 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 150 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 16: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.3 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 9 m, da/s = 8.9 m, da/p = 8.9 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.5 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 132 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)


Bài 17: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.6 m, df/p = 8.6 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.8 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.4 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.2 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 136 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 8)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 3:
Bài 1: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.1 m, df/p = 9.4 m, dm/s =8.8 m, dm/p =8.7 m, da/s =8.3 m, da/p =8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf=2.5m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la=6.2m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5m. Tàu có chiều dài tính toán LBP=125 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 2: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.6 m, da/s = 8 m, da/p = 8.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.4 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 144 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 3: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 7.8 m, dm/s = 8.2 m, dm/p = 7.9 m, da/s = 8.3 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 123 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 4: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.2 m, df/p = 9.1 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 8.6 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.7 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 148 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 5: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.1 m, df/p = 9.3 m, dm/s = 9.1 m, dm/p = 9.4 m, da/s = 8.4 m, da/p = 8.4 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.5 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 129 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 6: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.7 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 141 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 7: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.8 m, df/p = 8.9 m, dm/s = 8.6 m, dm/p = 8.9 m, da/s = 8.6 m, da/p = 8.6 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.3 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 146 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 8: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 8.7 m, dm/s = 9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 9.2 m, da/p = 9.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.9 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 133 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 9: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8.9 m, dm/p = 9.1 m, da/s = 9.3 m, da/p = 9.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 149 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 10: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9 m, df/p = 9.1 m, dm/s = 8.9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 124 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Chủ Nhật, 5 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 7)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 2

Bài 31
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6 m, ống đo sâu cách vách lái 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 59MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 0.95 m về phía mũi. Xác định chiều cao chất lỏng của dầu sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 98 % thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 35.75 độ C, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.65 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.5kg/m3. VCF22.65 = 0.99476, VCF35.75 = 0.98576. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.   

Bài 32
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6 m, ống đo sâu cách vách lái 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 69MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 2.3m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 22.8 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 35.6 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.9kg/m3. VCF22.8 = 0.99466, VCF35.6 = 0.98586. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                
Bài 33
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 1.2m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.36 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.08 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.6 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.6kg/m3. VCF20.6 = 0.99617, VCF34.08 = 0.986916. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                 
Bài 34
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 48MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.4 m về phía lái. Xác định chiều cao khoảng trống của két sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 96% thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.3 độ C, nhiệt độ lúc nhận dầu là 20 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.5kg/m3. VCF20 = 0.99658, VCF34.3 = 0.98676. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                       

Bài 35
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 77MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 0.42m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.1 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.55 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 36.2 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.4kg/m3. VCF23.55 = 0.99415, VCF36.2 = 0.98545. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                 

Bài 36
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42 m, ống đo sâu cách vách mũi 3 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 350MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 0.55m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.1 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.25 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 34.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.3kg/m3. VCF23.25 = 0.99434, VCF34.5 = 0.9866. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.         

Thứ Bảy, 4 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 6)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 2

Bài 21
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két AFT FO P, két có chiều dài L = 2.8m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 329.7 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 1.02m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào kétđể khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.6 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.8 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.1kg/m3. VCF20.8 = 0.99603, VCF34.6 = 0.98655. Chiều dài tính toán của tàu là 217m. 

Bài 22
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két AFT FO P, két có chiều dài L = 2.8 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 329.7 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 210MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.35 m về phía lái. Xác định chiều cao khoảng trống của két sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 96% thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.75 độ C, nhiệt độ lúc nhận dầu là 21.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.5kg/m3. VCF21.5 = 0.99555, VCF34.75 = 0.98645. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.   

Bài 23
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két AFT FO P, két có chiều dài L = 2.8 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.3 m, thể tích của két là 329.7 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 146MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 0.35m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.1 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.4 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 34.7 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.3kg/m3. VCF23.4 = 0.99425, VCF34.7 = 0.98648. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                      

Bài 24
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8m, ống đo sâu cách vách lái 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 1.68m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.9 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.35 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.3 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.1kg/m3. VCF20.3 = 0.99637, VCF34.35 = 0.98672. Chiều dài tính toán của tàu là 217m. 

Bài 25
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8 m, ống đo sâu cách vách lái 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 39MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 0.8 m về phía mũi. Xác định chiều cao chất lỏng của dầu sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 98 % thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 35.75 độ C, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.5kg/m3. VCF22.5 = 0.99487, VCF35.75 = 0.98576. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.
                                                           
Bài 26
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8 m, ống đo sâu cách vách lái 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 63MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 2.2m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.35 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.7 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 34.3 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.9kg/m3. VCF23.7 = 0.99404, VCF34.3 = 0.98675. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                
Bài 27
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8m, ống đo sâu cách vách mũi 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 1.02m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.6 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.8 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.1kg/m3. VCF20.8 = 0.99603, VCF34.6 = 0.98655. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.

Bài 28
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 48MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.4 m về phía lái. Xác định chiều cao khoảng trống của két sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 96% thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.3 độ C, nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.7 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.5kg/m3. VCF20.7 = 0.9961, VCF34.3 = 0.98676. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.       

Bài 29
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO P, két có chiều dài L = 8 m, ống đo sâu cách vách mũi 0.5 m, thể tích của két là 107.1 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 48MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 0.4m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.5 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 34.9 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.6kg/m3. VCF23.5 = 0.99418, VCF34.9 = 0.98635. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.        

Bài 30
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két DO S, két có chiều dài L = 12.6m, ống đo sâu cách vách lái 0.3 m, thể tích của két là 108.7 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 1.85m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.45 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.7 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.45 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.1kg/m3. VCF20.45 = 0.99627, VCF34.7 = 0.98648. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.  

Thứ Sáu, 3 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 5)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 2
Bài 1
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42m, ống đo sâu cách vách lái 3 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 1.56m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 0.5 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34 độ C dầu nở đầy két, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 988.7kg/m3. VCF22.5 = 0.99487, VCF34 = 0.98697. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.

Bài 2
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42 m, ống đo sâu cách vách lái 3 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 444MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía mũi. Xác định chiều cao chất lỏng của dầu sau khi nhận dầu, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 98 % thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 35.5 độ C, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987kg/m3. VCF22.5 = 0.99486, VCF35.5 = 0.98591. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                   

Bài 3
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42 m, ống đo sâu cách vách lái 3 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 450MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 1.55m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 35. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.3kg/m3. VCF23 = 0.99452, VCF35 = 0.98626. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                  

Bài 4
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42m, ống đo sâu cách vách mũi 1.5 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 1.02m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.5 m về phía lái. Xác định thể tích dầu mà  nhận thêm vào két này để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 36 độ C dầu nở đầy két, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.5 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.6kg/m3. VCF22.5 = 0.99486, VCF36 = 0.98557. Chiều dài tính toán của tàu là 217m. 

Bài 5
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.1 FOT, két có chiều dài L = 42 m, ống đo sâu cách vách mũi 3 m, thể tích của két là 1245 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 444MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía lái. Xác định chiều cao khoảng trống của két sau khi nhận dầu, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 96% thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 35.75 độ C, nhiệt độ lúc nhận dầu là 21.75 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.5kg/m3. VCF21.75 = 0.99538, VCF35.75 = 0.98574. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.               

Bài 6
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.2 FOT, két có chiều dài L = 21m, ống đo sâu cách vách lái 2.5 m, thể tích của két là 283.2 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 0.94m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1 m về phía lái. Xác định thể tích dầu  nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.3kg/m3. VCF20 = 0.99657, VCF34 = 0.98695. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                        

Bài 7
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.2 FOT, két có chiều dài L = 21 m, ống đo sâu cách vách lái 2.5 m, thể tích của két là 283.2 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 115MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.12 m về phía mũi. Xác định chiều cao chất lỏng của dầu sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 98 % thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 35.15 độ C, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 22.1 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.3kg/m3. VCF22.1 = 0.99513, VCF35.15 = 0.98615. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                   

Bài 8
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.2 FOT, két có chiều dài L = 21 m, ống đo sâu cách vách lái 2.5 m, thể tích của két là 283.2 m3. Trước khi nhận dầu tại cảng A, khối lượng dầu trong két là 98MT. Sau khi nhận dầu ở cảng A xong, tàu đi đến cảng B. Tại cảng B, số đo chiều cao chất lỏng trong két là 1.55m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.2 m về phía mũi. Xác định thể tích dầu mà tàu nhận vào két ở cảng A, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng A là 23.1 độ C, biết nhiệt độ lấy dầu ở cảng B là 34.2 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.9kg/m3. VCF23.1 = 0.99445, VCF34.2 = 0.98682. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                
Bài 9
Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.2 FOT, két có chiều dài L = 21m, ống đo sâu cách vách mũi 1.5 m, thể tích của két là 283.2 m3. Trước khi nhận dầu, số đo chiều cao khoảng trống trong két là 1.02m, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.5 m về phía lái. Xác định thể tích dầu nhận thêm vào két để khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.2 độ C dầu trong hầm nở đầy hầm, biết nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.25 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.7kg/m3. VCF20.25 = 0.99641, VCF34.2 = 0.98682. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                 
Bài 10

Tàu Century Star đang nhận dầu tại két No.2 FOT, két có chiều dài L = 21 m, ống đo sâu cách vách mũi 2.5 m, thể tích của két là 283.2 m3. Trước khi nhận dầu, khối lượng dầu trong két là 131MT, biết tại thời điểm đó tàu có hiệu số mớn nước là 1.22 m về phía lái. Xác định chiều cao khoảng trống của két sau khi nhận, biết rằng thể tích này sẽ nở đầy 96% thể tích két khi tàu đi qua vùng có nhiệt độ là 34.75 độ C, nhiệt độ lúc nhận dầu là 20.75 độ C. Tỉ trọng dầu tại 15 độ C là 987.5kg/m3. VCF20.75 = 0.99606, VCF34.75 = 0.98643. Chiều dài tính toán của tàu là 217m.                                                    

Thứ Năm, 2 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 4)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.



DẠNG 2: CHO CHIỀU CAO KHOẢNG TRỐNG, TRIM, ỐNG ĐO.



11.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 25o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.932 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 189 (m). Chiều dài của két L = 26 (m). Ống đo cách vách mũi d = 1.8 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.64 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812


12.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 28o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.936 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 178 (m). Chiều dài của két L = 26 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.8 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.41 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

13.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 35o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.888 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 161 (m). Chiều dài của két L = 20 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.53 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

14.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 33o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.928 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 156 (m). Chiều dài của két L = 19 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.8 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.36 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

15.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 35o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.891 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 182 (m). Chiều dài của két L = 30 (m). Ống đo cách vách lái d = 3.4 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.32 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1.4 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

16.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 34o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.888 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 166 (m). Chiều dài của két L = 24 (m). Ống đo cách vách lái d = 4 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.51 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

17.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 36o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.867 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 188 (m). Chiều dài của két L = 30 (m). Ống đo cách vách lái d = 3.7 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.5 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.4 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

18.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 29o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.973 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 160 (m). Chiều dài của két L = 17 (m). Ống đo cách vách lái d = 3.6 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.51 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.7 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

19.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 32o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.857 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 157 (m). Chiều dài của két L = 29 (m). Ống đo cách vách mũi d = 1.7 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.4 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.6 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

20.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 28o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.985 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 176 (m). Chiều dài của két L = 19 (m). Ống đo cách vách mũi d = 4.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao khoảng trống trên ống đo là 0.56 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812