Thứ Hai, 6 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 8)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 3:
Bài 1: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.1 m, df/p = 9.4 m, dm/s =8.8 m, dm/p =8.7 m, da/s =8.3 m, da/p =8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf=2.5m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la=6.2m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5m. Tàu có chiều dài tính toán LBP=125 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 2: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.6 m, da/s = 8 m, da/p = 8.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.4 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 144 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 3: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 7.8 m, dm/s = 8.2 m, dm/p = 7.9 m, da/s = 8.3 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 123 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 4: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.2 m, df/p = 9.1 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 8.6 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.7 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 148 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 5: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.1 m, df/p = 9.3 m, dm/s = 9.1 m, dm/p = 9.4 m, da/s = 8.4 m, da/p = 8.4 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.5 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 129 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 6: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.7 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 141 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 7: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.8 m, df/p = 8.9 m, dm/s = 8.6 m, dm/p = 8.9 m, da/s = 8.6 m, da/p = 8.6 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.3 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 146 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 8: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 8.7 m, dm/s = 9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 9.2 m, da/p = 9.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.9 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 133 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 9: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8.9 m, dm/p = 9.1 m, da/s = 9.3 m, da/p = 9.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 2.1 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 149 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 10: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9 m, df/p = 9.1 m, dm/s = 8.9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.2 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 124 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Không có nhận xét nào: