Thứ Tư, 8 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 10)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 4:

Bài 1: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.9778 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.088 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 2: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6627 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.87 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.016 MT/m3.
Bài 3: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.5237 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.33 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 4: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6087 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.65 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.022 MT/m3.
Bài 5: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.6629 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.38 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.012 MT/m3.
Bài 6: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.9113 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.45 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.013 MT/m3.
Bài 7: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.9227 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.39 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.012 MT/m3.
Bài 8: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8641 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.2 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.025 MT/m3.
Bài 9: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.0979 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.34 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.016 MT/m3.

Bài 10: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.9984 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.43 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.022 MT/m3.

Không có nhận xét nào: