Thứ Năm, 9 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 11)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 4:

Bài 11: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8039 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.08 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.011 MT/m3.
Bài 12: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.6322 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.27 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.028 MT/m3.
Bài 13: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.962 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.1 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.027 MT/m3.
Bài 14: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.8612 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.69 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 15: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.6603 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.74 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.015 MT/m3.
Bài 16: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.5968 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.41 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.028 MT/m3.
Bài 17: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.7728 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.93 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.02 MT/m3.
Bài 18: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.1377 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.46 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.017 MT/m3.
Bài 19: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 7.2496 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 1.3 (m chúi mũi). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.021 MT/m3.
Bài 20: Một tàu đậu trong cảng sau khi tính toán số liệu từ số đọc mớn nước có được các thông số sau:  Mớn nước trung bình cuối cùng của tàu dQ/M = 6.4828 (m). Hiệu số mớn nước của tàu Trim = 0.3 (m chúi lái). Tìm lượng giãn nước cuối cùng của tàu. Biết tàu có LBP = 122.9 (m) và tỷ trọng nước của cảng là ɣ cảng = 1.02 MT/m3.

Không có nhận xét nào: