Thứ Ba, 7 tháng 4, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 9)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.


Dạng 3:

Bài 11: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8 m, dm/p = 8.1 m, da/s = 8.2 m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.3 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 141 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 12: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.1 m, df/p = 8 m, dm/s = 8.1 m, dm/p = 7.9 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 1.9 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.9 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 129 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 13: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.3 m, df/p = 9 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 8.5 m, da/s = 8.6 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.3 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 147 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 14: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.4 m, df/p = 8.1 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.4 m, da/s = 8.7 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 139 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 15: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m, df/p = 9 m, dm/s = 9 m, dm/p = 9.2 m, da/s = 9.2 m, da/p = 9.4 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf= 2 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 150 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Bài 16: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.3 m, df/p = 8.2 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 9 m, da/s = 8.9 m, da/p = 8.9 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.6 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.5 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 132 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)


Bài 17: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.6 m, df/p = 8.6 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.8 m, da/s = 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách  đường thủy trực mũi là lf = 2.4 m,  thước mớn lái cách đường thủy trực lái là la = 6.2 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa 0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 136 m. (Chú ý: Lấy sau dấu thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)

Không có nhận xét nào: