Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.
Dạng 3:
Bài
11: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8 m, df/p
= 8.2 m, dm/s = 8 m, dm/p = 8.1 m, da/s = 8.2
m, da/p = 8.3 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử dụng
phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf = 2
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 6.3 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 141 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
12: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.1 m,
df/p = 8 m, dm/s = 8.1 m, dm/p = 7.9 m, da/s
= 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf= 1.9
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 5.9 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 129 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
13: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 9.3 m,
df/p = 9 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 8.5 m, da/s
= 8.6 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf = 2.3
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 5 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 147 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
14: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.4 m,
df/p = 8.1 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.4 m, da/s
= 8.7 m, da/p = 8.5 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf = 2.2
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 5.4 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 139 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
15: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.7 m,
df/p = 9 m, dm/s = 9 m, dm/p = 9.2 m, da/s
= 9.2 m, da/p = 9.4 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf= 2
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 6.1 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 150 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
16: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.3 m,
df/p = 8.2 m, dm/s = 8.7 m, dm/p = 9 m, da/s
= 8.9 m, da/p = 8.9 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf = 2.6
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 6.5 m và thước mớn nước giữa đặt trước mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 132 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Bài
17: Một tàu đậu trong cảng có số đọc mớn nước như sau: df/s = 8.6 m,
df/p = 8.6 m, dm/s = 8.5 m, dm/p = 8.8 m, da/s
= 8.1 m, da/p = 8.1 m. Tìm mớn nước trung bình cuối cùng của tàu (Sử
dụng phương pháp tính toán)? Biết thước mớn nước mũi đặt cách đường thủy trực mũi là lf = 2.4
m, thước mớn lái cách đường thủy trực
lái là la = 6.2 m và thước mớn nước giữa đặt sau mặt phẳng sườn giữa
0.5 m. Tàu có chiều dài tính toán LBP = 136 m. (Chú ý: Lấy sau dấu
thập phân 4 số đối với mớn nước trung bình cuối cùng)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét