Thứ Tư, 3 tháng 6, 2020

Cách học chữ kanji trong tiếng Nhật

Theo như phương pháp của Hội Thân Hữu Việt Nhật JVC - bộ sách Hán Tự 360 thì họ đề nghị "chỉ tay vào chữ và đọc to" để ghi nhớ.

Bước 1: Ghi nhớ tất cả các chữ đơn giản trước. Với người Việt thì nên ghi nhớ bằng âm Hán Việt - vì rất nhiều chữ với âm Hán Việt thì người Việt sẽ hiểu luôn nghĩa của nó. Sau đó nên ghi nhớ âm Hán Nhật - lúc đó sẽ hình dung được sự chuyển âm từ âm Hán Việt sang âm Hán Nhật. Ví dụ chữ 水 có âm Hán Việt là THỦY, ta có thể hiểu ngay nó là NƯỚC. Âm Hán Nhật của nó là すい - đọc nên thấy gần tựa như THỦY.
Sau khi nhớ âm Hán Nhật, ta cũng nên nhớ luôn âm thuần Nhật của những chữ đơn giản đó. Ví dụ chữ 水 có âm thuần Nhật là みず.
Thông thường các chữ kanji đứng một mình thì sẽ đọc âm thuần Nhật, nhưng khi ghép với chữ kanji khác thì thường đọc bằng âm Hán Nhật.

Bước 2: Khi học các chữ phức tạp: Ta nhìn kỹ xem chữ phức tạp đó được ghép bởi những chữ đơn giản nào. Trong trường hợp không hình dung ra được thì ta có thể dùng từ điển. Như từ điển Hán Nôm Thi Viện https://hvdic.thivien.net/
Bằng cách nghi nhớ như trên, thì mỗi người có thể tạo riêng ra cách nhớ cho mình. Khi viết hãy nhắm mắt và hình dung chữ trong đầu để viết. Hoặc che những chữ viết trước đó để mắt mình không thấy. Chữ phải viết ra từ trong não thì mình mới nhớ được.
Ví dụ: Chữ 頭 âm Hán Việt là ĐẦU nghĩa là cái đầu, âm thuần Nhật là あたま. Nó được ghép từ chữ 豆 âm Hán Việt là ĐẬU nghĩa là hạt đậu, âm thuần Nhật là まめ với chữ 頁 âm Hán Việt là HIỆT nghĩa là trang giấy.
Vậy chúng ta có thể dùng thuật: Cái đầu 頭 chỉ là trang giấy 頁 bọc bã đậu 豆

Bộ thủ: Mọi người thường nghe đến 214 bộ thủ. Tuy nhiên có những bộ thủ lên đên 17 nét và rất khó nhớ.
Mặc dù vậy những bộ thủ phức tạp cũng được ghép từ những bộ thủ đơn giản.
Vì vậy, có thể nên chăng hãy học ghi nhớ những bộ thủ đơn giản đầu tiên, rồi sau đó cứ từ những bộ thủ đơn giản này để quay về bước 2 học các chữ khác.

1. 一   2. 丨   3. 丶    4. 丿   5. 乙    6. 亅  

7. 二     8. 亠       9. 人   亻 
10. 儿   11. 入    12. 八    13. 冂   14. 冖  

15. 冫     16. 几      17. 凵      18. 刀   刂  

19. 力   20. 勹   21. 匕    22. 匚    23. 匸  

23. 亡    24. 十    25. 卜   26. 卩   27. 厂  

28. 厶   29. 又    30. 口    31. 囗   32. 土  

33. 士   34. 夊   35. 夂    36. 夕    37. 大  

38. 女    39. 子   40. 宀   41. 寸    42. 小  

43. 尢  兀       44. 尸      45. 屮     46. 山  

47. 巛  川 48. 工  49. 己   50. 巾   51. 干  

52. 幺    53. 广   54. 廴   55. 廾   56. 弋  

56. 代  57. 弓  58. 彐   彑 59. 彡  60. 彳 

61. 心  忄 小丶 62. 戈  63. 戶  64. 手   扌

65. 支  66. 攴   攵 67. 文  68. 斗  69. 斤 

70. 方   71. 旡    72. 日   73. 曰    74. 月  

75. 木    76. 欠   77. 止   78. 歹   79. 殳 

80. 毋   毌  無  旡 81. 比  82. 毛  83. 氏  

84. 气    84. 気   85. 水  氵   86. 火   灬 

87. 爪   爪  爫 88. 父   89. 爻  90. 爿   丬 

91. 片       92. 牙      93. 牛  牜    93. 午

94. 犬  犭  95. 玄  96. 玉  97. 瓜  98. 瓦  

99. 甘     100. 生      101. 用     102. 田  

103. 初   疋  104. 疒   105. 癶   106. 白 

107. 皮     108. 皿     109. 目    110. 矛 

110. 予   予定  111. 矢  111. 天  111. 夭 

111. 夫    111. 失      111. 未     111. 末 

112. 石  113. 示   礻   114. 禸    115. 禾  

116. 穴   117. 立   118. 竹   竺   119. 米 

120. 糸  121. 缶  122. 网   罒  罓 123. 羊
  
124. 羽    125. 老  125.考    126. 而   127. 耒  

128. 耳  129. 聿 129. 筆者  130. 肉  月  131. 臣 

132. 自     133. 至      134. 臼     135. 舌
  
136. 舛     137. 舟     138. 艮      139. 色 

140. 艸   丱  艹      141. 虍         142. 虫
  
143. 血    144. 行   145. 衣  衤   146. 襾 

147. 見     148. 角     149. 言     150. 谷 

151. 豆     152. 豕    153. 豸      154. 貝
  
155. 赤     156. 走    157. 足      158. 身 

159. 車   160. 莘   161. 辰   162. 辵   辶 

163. 邑   阝  164. 酉    164. 酒   165. 釆  

166. 里     167. 金     168. 長    169. 門  

170. 阜  阝  171. 隶     172. 隹    173. 雨 

174. 青     175. 非     176. 面    177. 革  

178. 韋     179. 韭    180. 音     181. 頁 

182. 風  183. 飛  184. 食   飠  饣 185. 首 

186. 香      187. 馬    188. 骨    189. 高 

195. 魚     196. 鳥     201. 黃     203. 黑 

190. 髟    191. 鬥    192. 鬯     193. 鬲  

194. 鬼     197. 鹵    198. 鹿     199. 麥  

200. 麻      202. 黍     204. 黹    205. 黽

206. 鼎     207. 鼓     208. 鼠    209. 鼻  

210. 齊  211. 齒  212. 龍  213. 龜  214. 龠  

1. 一 Nhất: いち (one) Một, thứ nhất, khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
2. 丨 Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.
3. 丶 Chủ: Nét chấm, một điểm.
4. 丿 Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác.
5. 乙 Ất: おつ (second party) Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…).
6. 亅 Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.

7. 二 Nhị: に (two) Số hai, số của đất, thuộc về âm.
8. 亠 Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
9. 人 Nhân: ひと (people) Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻. nhân nằm
10. 儿 Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.
11. 入 Nhập: いり (entering) Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12. 八 Bát: はち (eight) Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.
13. 冂 Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
14. 冖 Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
15. 冫 Băng: Nước đóng băng, nước đá.
16. 几 Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17. 凵 Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…
18. 刀 Đao: かたな (sword) con dao cách viết khác 刂 thường đứng bên phải các bộ khác.
19. 力 Lực: ちから (power) Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20. 勹 Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21. 匕 Chủy/Trủy/Tỷ: Cái thìa/ Dao găm.
22. 匚 Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
23. 匸 Hễ/Hệ: Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).
23. 亡 Vong/Vô: なく (die) Chết/Mất
24. 十 Thập: じゅう (ten) Số mười, đầy đủ, (Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).
25. 卜 Bặc/Bốc: ぼく (forecast) Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…
26. 卩 Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng.
27. 厂 Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
28. 厶 Khư/Mỗ: Riêng tư.
29. 又 Hựu: また (or/ also/ too/ besides/ as well)Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.

30. 口 Khẩu: くち (mouth) Miệng (hình cái miệng).
31. 囗 Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
32. 土 Thổ: つち (soil) Đất: Gồm bộ nhị 二 với bộ cổn 丨 như hình cây mọc trên mặt đất.
33. 士 Sĩ: し (gentleman) Học trò, sĩ tử, những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thập 十 và chữ nhất 一 thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một.
34. 夊 Truy/Tuy: Theo sau mà đến kịp người đi trước.
35. 夂 Tri/Truy: Dáng đi chậm.
36. 夕 Tịch: ゆう (evening) buổi chiều tối/ bóng tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
37. 大 Đại: おおき (big) lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.
38. 女 Nữ: おんな (female) Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
39. 子 Tử: こ (child) Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
40. 宀 Miên: Mái nhà.
41. 寸 Thốn: すん (size) Tấc, một phần mười của thước.
42. 小 Tiểu: ちさい (small) Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).
43. 尢 Ngột/Uông: Kiễng chân/ Yếu đuối; Què; Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác: 兀.
44. 尸 Thi: しかばね (sword) Thây người chết, Thi thể.
45. 屮 Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).
46. 山 Sơn/San: やま (mountain) Núi.
47. 巛 Xuyên: かわ (stream) Sông cách viết khác:川, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.
48. 工 Công: こう (work) Việc, người thợ (hình dụng cụ đo góc vuông).
49. 己 Kỉ/Kỷ: おのれ (myself) Can thứ sáu trong mười can; tự mình vị kỉ
50. 巾 Cân: はば (width) Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
51. 干 Can: ひ (dried) Phạm đến.
52. 幺 Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
53. 广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà (cái chấm ở trên là nóc nhà).
54. 廴 Dẫn: Đi xa (chữ 彳- xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).
55. 廾 Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu 又 gộp lại).
56. 弋 Dực/Dặc: Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
56. 代 Đại: だい (generation) thời đại, triều đại, đại diện, nhóm tuổi 40, nhóm tuổi 50...
57. 弓 Cung: ゆみ (bow) Cái cung để bắn tên.
58. 彐 Kệ/Kí: đầu con nhím/ heo, cách viết khác: 彑.
59. 彡 Sam: Lông dài (đuôi sam).
60. 彳 Xích: Bước ngắn, bước chân trái.

61. 心 Tâm: こころ (heart) Tim (hình quả tim) cách viết khác:忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
62. 戈 Qua: ほこ (sword) Cái kích bằng đầu.
63. 戶 Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn 門 cửa rộng hai cánh).
64. 手 Thủ: て (hand) Tay. Cách viết khác: 扌, 才.
65. 支 Chi: さそう (support) Nhánh/ Cành cây ( Hựu 又- tay cùng nửa chữ trúc 竹 là cành cây).
66. 攴 Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵.
67. 文 Văn: ぶん (sentence/ writing) Nét vẽ. Đường giao nhau.
68. 斗 Đấu/Đẩu/Ẩu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo).
69. 斤 Căn: きん (loaf) Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).
70. 方 Phương: ほう (direction; person) Vuông, Phương hướng, phía (hai thuyền đậu chung).
71. 旡 Ký/Kí/Vô: Nấc nghẹn; Không, chữ: Vô 無 xưa cũng viết như chữ 旡 kiểu như chữ Kí 旡.
72. 日 Nhật: にち (day; sun) Mặt trời, ban ngày.
73. 曰 Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh).
74. 月 Nguyệt: つき (moon; month) Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng; tháng
75. 木 Mộc: き (tree) Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
76. 欠 Khiếm: けつ (lack) Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu (khiếm nhã, khiếm khuyết).
77. 止 Chỉ: とめ (stop) Cái chân. Cái nền, thế đứng dừng lại.
78. 歹 Ngạt/Đãi: Xương tàn, rã rượi, tan nát.
79. 殳 Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.
80. 毋 Mưu/Vô: Chớ, đừng: Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: 毌, 無, 旡
81. 比 Tỉ/Bỉ: ひ (ratio; proportion) So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp.
82. 毛 Mao: け (hair; fur) Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.
83. 氏 Thị: し (Mr. family name) Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.
84. 气 Khí: き (air) Hơi, khí mây làm thành mưa.
84. 気 Khí: き (steam; mood; spirit) Hơi; chân khí
85. 水 Thủy: みず (water) Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵
86. 火 Hỏa: か/ひ (fire) Lửa giống như ngọn lửa bố cao, cách viết khác: 灬
87. 爪 Trảo: つめ (nail) Móng vuốt, Cách viết khác: 爪, 爫
88. 父 Phụ: ちち (father) Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.
89. 爻 Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào.
90. 爿 Tường: Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc. 丬
91. 片 Phiến: かた (piece) Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc.
92. 牙 Nha: きば (fang; tusk) Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.
93. 牛 Ngưu: うし (cow) Con bò. Cách viết khác:牜.
93. 午 Ngọ: うま (noon) Giữa trưa, ngôi thứ 7 trong hàng Chi (Ngọ, Mùi, Thân...)
94. 犬 Khuyển: いぬ (dog) Con chó. Cách viết khác;犭.

95. 玄 Huyền: げん Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ – màu của trời của phật.
96. 玉 Ngọc: たま (ball; sphere) Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).
97. 瓜 Qua: うり (melon) Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98. 瓦 Ngõa: かわら (tile; roof tile) Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.
99. 甘 Cam: あまい (sweet) Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100. 生 Sinh: なま (raw) Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.
101. 用 Dụng: よう (for; use) Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc 卜 là bói với chữ Trung 中 là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành.
102. 田 Điền: た (rice field) Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
103. 初 Sơ: はつ (first) Lần đầu, Vừa mới, Bắt đầu. viết khác: 疋.
104. 疒 Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).
105. 癶 Bát: Đạp/ gạt ra. Nhiều nét hơn Bát Tám 八.
106. 白 Bạch: しろい (white) Trắng, màu của phương Tây.
107. 皮 Bì: かわ (leather) Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108. 皿 Mãnh: さら (dish) Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109. 目 Mục: め (eye) mắt (Hình con mắt).
110. 矛 Mâu: ほこ (spear) Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù.
110. 予 Dư/Dữ: Ta/Tôi/Cho: 予定 よてい (plans) Dư Định: Dự định, kế hoạch.
111. 矢 Thỉ: や (arrow) Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.
111. 天 Thiên: てん (heaven) Trời
111. 夭 Yêu/Yểu: Rờn rợn/ mơn mởn/ tai vạ
111. 夫 Phu/Phù: おっと (husband) Chồng/ đàn ông
111. 失 Thất: しつ (loss) Lỡ/Sai/Mất
111. 未 Mùi/Vị: Mùi chi thứ 8 trong 12 địa chi (Ngọ, Mùi, Thân,...); Vị trong "vị lai" là chưa tới, chưa xảy ra. 未来 みらい (future).
111. 末 Mạt: Cuối cùng/ ngọn: như "Chu Mạt" là cuối tuần. 週末 しゅうまつ (weekend).
112. 石 Thạch: いし (stone) Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu 口- hòn, tảng đá).
113. 示 Kỳ/Kì/Thị: しめし (showing) Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻.
114. 禸 Nhụ/Nhựu: Vết chân thú dẫm xuống đất (Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).
115. 禾 Hòa: のぎ (grace) cây lúa.
116. 穴 Huyệt: あな (hole) Cái lỗ.
117. 立 Lập: たち (standing) Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.

118. 竹 Trúc: たけ (bamboo) Cây Tre, Hình thức khác: 竺.
119. 米 Mễ: こめ (rice) gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120. 糸 Mịch: いと (yarn) Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121. 缶 Phũ/Phữu/Phẫu: Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy. 缶詰 かんづめ (canned goods)
122. 网 Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: 罒,罓.
123. 羊 Dương: ひつじ (sheep) Con dê.
124. 羽 Vũ: はね (wing; feather) Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125. 老 Lão: ろう (old age) Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi.
125. 考 Khảo: かんがえる (think) Thọ; Già; Thi cử; Nghiên cứu; Khảo xét.
126. 而 Nhi/Năng: Râu; lông má; và rồi; thế mà.
127. 耒 Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).
128. 耳 Nhĩ: Tai để nghe.
129. 聿 Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
129. 筆者: ひっしゃ: writer: Bút Giả
130. 肉 Nhục: にく (meat) Thịt. Cách viết khác: 月 (gần giống chữ nguyệt: 月).
131. 臣 Thần: しん (vassal) Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).
132. 自 Tự: じ (self) Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.
133. 至 Chí: いたり (to) Đến (Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.
134. 臼 Cữu: うす (mortar) Cái cối giã gạo.
135. 舌 Thiệt: した (tongue) Cái lưỡi.
136. 舛 Suyễn: ます (sword) Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại; ngang trái; lẫn lộn
137. 舟 Chu: ふね (boat) Thuyền.
138. 艮 Cấn: うしとらい (martial arts) Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.
139. 色 Sắc: いろ (color) Mầu sắc; Sắc mặt; diện mạo.
140. 艸 Thảo: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹.
141. 虍 Hô: Vằn lông con cọp.
142. 虫 Trùng: むし (insect) Côn trùng, rắn rết.
143. 血 Huyết: ち (blood) Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144. 行 Hành: おこなう (go/ do) Đi/ Làm (hai chân lần lượt bước tới).
145. 衣 Y: い (clothes) Áo mặc. 衤
146. 襾 Á: Che đậy, cái nắp.

147. 見 Kiến: み (see) Thấy, xem, nhìn.
148. 角 Giác: つの (horn) Cái sừng.
149. 言 ngôn: げん (word) Nói (thoại).
150. 谷 Cốc: たに (valley) Khe suối chảy thông ra sông.
151. 豆 Đậu: まめ (beans) Cái bát có nắp đậy.
152. 豕 Thỉ: ぶた (pig) Con Heo (Lợn).
153. 豸 Trĩ/Trãi/Trại: 1. loài bò sát không có chân; 2. giải được, trừ được; 3. con dê thần
154. 貝 Bối: かい (shellfish) Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí.
155. 赤 Xích: あか (red) Màu đỏ, màu của phương nam.
156. 走 Tẩu: はしります (run) Chạy.
157. 足 Túc: あし (foot) Chân.
158. 身 Thân: み (body) Thân mình.
159. 車 Xa: くるま (car) Cái xe.
160. 莘 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.
161. 辰 Thìn/Thần: たつ (dragon) Ngôi thứ 5 hàng chi (Thìn, Tỵ, Ngọ...); sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).
162. 辵 Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶.
163. 邑 Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn 阝
164. 酉 Dậu: とり (rooster) ngôi thứ 10 hàng Chi: Thân, Dậu, Tuất...
164. 酒 Tửu: さけ (alcohol) Rượu: chỉ chung tất cả những thứ có cồn
165. 釆 Biện: Phân biệt. (Biện luận, phản biện, biện bàn).
166. 里 Lí: さと (village) Làng, Quả cây trồng. (Điền 田 và thổ 土).

167. 金 Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
168. 長 Trường: Dài, lâu.
169. 門 Môn: Cửa; cổng.
170. 阜 Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:阝.
171. 隶 Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).
172. 隹 Chuy: Giống chim đuôi ngắn.
173. 雨 Vũ: Mưa.
174. 青 Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây.
175. 非 Phi: Không phải, trái, trái ngược (hai cánh chim đối nhau).

176. 面 Diện: Mặt.
177. 革 Cách/Cức: Thay đổi; Da thú cạo sạch lông; bỏ đi/bãi đi
178. 韋 Vi: Da thú đã thuộc, trái ngược nhau.
179. 韭 Cửu: Cây Hẹ.
180. 音 Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.
181. 頁 Hiệt: Trang giấy.
182. 風 Phong: Gió.
183. 飛 Phi: Bay.
184. 食 Thực: Ăn. 飠, 饣
185. 首 Thủ: Cổ.
186. 香 Hương: Mùi thơm.

187. 馬 Mã: Con ngựa.
188. 骨 Cốt: Xương.
189. 高 Cao: Trái lại với thấp là cao.
195. 魚 Ngư: Cá.
196. 鳥 Điểu: Chim.
201. 黃 Hoàng: Màu vàng.
203. 黑 Hắc: Màu đen.
190. 髟 Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trường 長 và chữ sam 彡. Lông dài (tóc dài).
191. 鬥 Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…
192. 鬯 Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.
193. 鬲 Lịch/Cách: Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương.
194. 鬼 Quỷ: Ma quỷ.

197. 鹵 Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.
198. 鹿 Lộc: Con Nai.
199. 麥 Mạch: Lúa Mạch.
200. 麻 Ma: Cây Gai.

202. 黍 Thứ: Lúa nêp.
204. 黹 Chí/Phất: Thêu may.

205. 黽 Mãnh: Con Ếch.
206. 鼎 Đỉnh: cái vạc.
207. 鼓 Cổ: Cái trống.
208. 鼠 Thử: Con Chuột.

209. 鼻 Tỵ: Cái mũi.
210. 齊 Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.

211. 齒 Xỉ: Răng. Lẻ loi.

212. 龍 Long: Con Rồng.
213. 龜 Quy: Con Rùa.

214. 龠 Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.

Không có nhận xét nào: