Chủ Nhật, 4 tháng 4, 2021

Ở Nhật, để thi lái xe không bị trượt

Hầu hết người VN sang Nhật đều muốn đổi bằng lái xe. Ở NHẬT - HỌ COI TRỌNG NHẤT là VẤN ĐỀ AN TOÀN TUYỆT ĐỐI! Từ khóa AN TOÀN là từ khóa quan trọng để có thể được cấp bằng lái xe ở Nhật!

Ở Nhật mà gây tai nạn giao thông là mất việc sạt nghiệp luôn!

Một số việc dưới đây để đổi bằng lái xe.

1/ Dịch giấy phép lái xe VN sang tiếng Nhật: Tìm tại địa phương, nơi chuyên dịch bằng lái xe và làm theo hướng dẫn.

2/ Điều kiện: Sau khi lấy bằng lái xe ở VN, phải ở tại VN ít nhất 3 tháng thì mới được phép đổi bằng. 

3/ Chuẩn bị hồ sơ gồm có:

- Bản dịch bằng lái xe (ở mục 1).

- Giấy chứng nhận cư trú: Xin ở thị hoặc tự in ở com-bi-ni nếu có thẻ "my number".

- Bằng lái xe VN (bản gốc).

- Hộ chiếu bản gốc.

- Thẻ cư trú bản gốc.

4/ Tìm trung tâm sát hạch lái xe gần nhất (cơ quan cảnh sát, chứ không phải trường dạy lái xe). Lưu ý phải xem kỹ nơi đó có cấp bằng lái xe ô-tô không. Tôi đã đến nhầm nơi chỉ đổi bằng xe máy 50cc trong lần đầu đi nộp hồ sơ.

Trước khi đi nộp hồ sơ đăng ký thi, bạn nên tìm hiểu về việc bổ túc 

5/ Thông thường các trung tâm sát hạch sẽ mở cửa tiếp nhận hồ sơ từ 13:00 đến 13:30. Ngoài khung giờ đó sẽ không đón tiếp.

6/ Ngày đầu tiên: Nên đến vào khoảng 12 giờ trưa, vì có khi phải đi tìm cái cửa vào.

- Mang theo hồ sơ chuẩn bị ở mục 3.

- Đến trung tâm sát hạch viết thêm 2 tờ khai theo mẫu có sẵn ở đó: Một tờ khai (thứ 1) về y tế kiểu như có tiền sử bệnh tật gì không,.. Tờ khai (thứ 2) là chi tiết về bản thân và yêu cầu đổi bằng.

- Họ sẽ thu luôn bản dịch (ở mục 1) - không bao giờ trả lại.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, họ sẽ phỏng vấn để xem bạn ở VN có thực sự đã học lái xe hay không hay là đi mua bằng.

- Nếu phỏng vấn okie, họ sẽ trả lại toàn bộ giấy tờ và luôn cả tờ khai (thứ 2) và người ta sẽ hỏi bạn muốn hẹn ngày tiếp theo để thi lý thuyết là nào. Họ sẽ ghi ngày hẹn luôn vào tờ khai (thứ 2) đó.

- Họ cũng phát cho bạn tờ sa hình trường thi và có in luôn cái tuyến đường mà bạn sẽ thi trên đó. Bạn nên học thuộc lòng cái tuyến đó. Họ cũng ghi luôn lên tờ sa hình đó là từ 12:00 đến 13:00 bạn được phép đi bộ trong sa hình.

7/ Ngày thi lý thuyết: Cũng nên đến vào khoảng 12 giờ trưa.

- Mang theo toàn bộ giấy tờ

- Khai lại tờ khai (thứ 1), nhớ đề ngày tháng của hiện tại lúc đó.

- Tờ khai (thứ 2): gạch ngày cũ đi, điền ngày hiện tại lên trên.

- Xếp hàng mua tem lệ phí.

- Chạy ra cửa để nộp hồ sơ.

- Cảnh sát sẽ kiểm tra xem cổ, tay, chân của bạn có bình thường không, ngoái trước, ngoái sau, đứng lên ngồi xuống... Sau đó kiểm tra mắt. Nếu bạn cận thì phải đeo kính.

- Thi lý thuyết: Các câu hỏi đều hầu như rất thực tế. Bạn đã tham gia giao thông rồi và suy nghĩ đúng logic thì sẽ trả lời được thôi.

Ví dụ: "Khi đường đông, dừng xe ở ngã tư đèn đỏ, bạn được phép dừng xe đè lên vạch sơn dành cho người đi bộ". "Đúng" hay "Sai". Đúng thì khoanh tròn "O". Sai thì đánh dấu chéo "X"

- Nếu bạn thì qua lý thuyết, bạn sẽ được ra thi tay lái luôn.

8/ Thi tay lái: AN TOÀN TRÊN HẾT! 

8.1/ 乗降手順 : Getting on and off procedure : Thủ tục phải làm khi bắt đầu lên xe và khi kết thúc bài thi

8.1.1/乗る手順 : Riding procedure : Thủ tục khi lên xe

車体後部下部を確認する。: Check the lower part of the rear part of the car body. :  Đứng ở đuôi xe, nhìn kiểm tra đuôi xe, nhìn kiểm tra dưới gầm xe.

車体左側をまわり車体前部へ移動する。 :  It goes around the left side of the car body and moves to the front part of the car body. : Đi từ đuôi xe sang bên trái xe (bên ghế phụ) để vòng lên đầu xe.

車体前部と車体下部を確認する。 : Check the front part of the car body and the lower part of the car body. : Nhìn kiểm tra đầu xe và nhìn kiểm tra gầm xe.

車体陰から出る前に右左の確認をする。: Check left and right before getting out of the shade of the car. : Đứng lại ở đầu xe, sát mép ngoài (mép phải) của đầu xe, ngoảnh đầu về phía trước xe nhìn xa về phía trước xem có xe đi ngược chiều hay không. Ngoảnh đầu về phía ngược lại (phía đuôi xe) xem có xe nào vượt lên hay không?

運転席のドアを開ける前に右左の確認をする。: Check left and right before opening the driver's door. : Tiến đến cửa ghế lái. Không mở cửa xe. Đứng lại. Một lần nữa ngoảnh đầu kiểm tra xem có xe ngược chiều hay không. Ngoảnh đầu về phía ngược lại xem có xe vượt lên từ phía sau hay không. Nếu an toàn mới mở cửa xe.

運転席のドアを開けて速やかに乗り込む。: Open the driver's door and board immediately. : Mở cửa xe, bước vào, ngồi lên ghế ngay lập tức. Không mở cửa rồi đứng đó hát.

運転席のドアを二段階に静かに閉める。: Gently close the driver's door in two steps. :  Từ từ đóng cửa xe bằng 2 nhịp. Nhịp một kéo cửa xe vào đến khi còn cách khoảng 10cm dừng lại kiểm tra xem có dây dợ hay quần áo vướng ở chỗ mép cửa xe hay không? Sau đó kéo nhịp 2 vừa đủ để đóng cửa. Không đóng sập quá mạnh gây tiếng ồn.

シートのスライドを調節する。 : Adjust the seat slide. :  Điều chỉnh ghế ngồi tùy vào chân dài hay chân ngắn. Khi điều chỉnh ghế nên đặt chân lên chân phanh để biết cữ.

シートの座面を調節する。シートのリクライニングを調節する。 : Adjust the seating surface of the seat. Adjust the reclining of the seat. :  Điều chỉnh lưng ghế.

ステアリングの高さを調節する。: Adjust the height of the steering. : Điều chỉnh cao độ của vô-lăng tay lái. Thông thường vô-lăng đã phù hợp rồi. 

ルームミラーを左手で調節する。: Adjust the rearview mirror with your left hand. : Đưa tay trái lên cầm vào gương chiếu hậu và điều chỉnh vùng nhìn chiếu hậu cho phù hợp.

シートベルトを装着する。: Fasten your seat belt. : Cài dây an toàn.

エンジンキーをACCまで回す。: Turn the engine key to ACC. : Bật chìa khóa điện lên ACC (mức 2 ngay sau Off), đừng bật quá sang ON.

左右ドアミラーを調節する。 : Adjust the left and right door mirrors. :  Bấm nút điều chỉnh gương 2 bên trái phải chọn vùng nhìn phù hợp.

フットブレーキをしっかり踏み左足はフットレストにPレンジとハンドプレーキONをチェックする。: Step on the foot brake firmly and check the P range and hand brake ON on the footrest of the left foot. : Đạp phanh, kiểm tra cần số ở vị trí "P" (xe số tự động), (hoặc vị trí 0 xe số sàn). Kiểm tra phanh tay đang ở vị trí "Phanh" ON.

エンジンキーをスタート迄回し、エンジンを始動する。: Turn the engine key to start to start the engine. : Đạp phanh, xoay chìa khóa để bắt đầu khởi động động cơ. 

シフトレバーをDレンジに操作する。: Operate the shift lever to the D range. :  Tiếp tực giữ chân phanh, gạt cần số về vị trí D (xe số tự động). 

ハンドブレーキを下ろす。: Lower the handbrake. : Tiếp tực giữ chân phanh, hạ phanh tay xuống.

後続車の接近を確認する。: Check the approach of the following vehicle. : Nhìn kiểm tra sự tiến lại gần của các xe giao thông.

右合図を点灯する。: Turn on the right signal. : Bật xi-nhan (signal) bên phải (bên lái - bên ngoài).

左後方目視、左ドアミラー・ルームミラー右ドアミラー・右後方日視を行い発進する。: Start by looking at the left rear view, left door mirror, room mirror, right door mirror, and right rear view. : 5 hướng phải nhìn để kiểm tra: (1) Ngoái đầu nhìn phía sau bên trái; (2) Nhìn gương bên trái đồng thời vùng khoảng không bên trái; (3) Nhìn gương chiếu hậu; (4) Nhìn gương bên phải vùng khoảng không bên phải; (5) Ngoái đầu nhìn phía sau bên phải. Nếu an toàn thì khởi hành.


8.1.2 /降りる手順 : Steps to get off : Thủ tục khi kết thúc bài thi tay lái

ハンドブレーキを引く。 : Pull the handbrake. : Kéo phanh tay.

シフトレバーをPレンジに操作する。: Operate the shift lever to the P range. : Đẩy cần số về P (xe số tự động)

左合図を消す。 : Turn off the left signal. : Tắt xi-nhan (signal) bên trái (bên phụ - bên trong)

エンジンキーをOFF迄回しエンジンを止める。: Turn the engine key to OFF to stop the engine. : Xoay chìa khóa máy xe về OFF để tắt máy.

シートベルトを外す。: Remove the seat belt. : Tháo dây an toàn.

シートのスライドを一番後ろまで下げる。: Lower the seat slide all the way to the back. :  Đẩy trả ghế lái về tần cùng phía sau.

ドアを開ける前に後方を目視して安全を確認する。: Check the safety by looking behind you before opening the door. : Không mở cửa ngay. Ngồi trong xe, ngoái đầu, xoay người nhìn tuốt về phía sau xem có xe nào đang tiến đến không.

ドアを少しだけ開けて再度安全を確認する。: Open the door a little and check the safety again. : Nếu an toàn, nhẹ nhàng hé cửa, nhìn tuốt về phía sau kiểm tra thêm một lần nữa.

速やかに降車する。: Get off immediately. : Nếu an toàn xuống xe ngay lập tức.

ドアを静かに閉める。: Close the door quietly. :  Đóng cử xe nhẹ nhàng đừng sập cửa quá mạnh.


※乗降手順は、ひとつの流れでありこの通りに出来ないといけない訳では有りません。多少の順番の前後は気にする必要は無いので落ち着いて時間をかけて確実に行いましょう。

* The boarding / alighting procedure is one flow, and it is not necessary to follow this procedure. You don't have to worry about the order before and after, so be calm and take the time to make sure. 

* Hãy làm đúng tất cả những thủ tục này, bình tĩnh và phải nghĩ nó thực sự cần thiết phải làm. Đừng làm vì miễn cưỡng!


8.2/ Đỗ xe vào lề đường:

- Đi thật chậm.

- Xi-nhan (signal) trái. Lưu ý phải luôn có xi-nhan trái. Có trường hợp mình quẹo trái rồi mình tấp vô lề luôn: Khi đó mình xi-nhan trái để quẹo, bẻ lái để quẹo xong thì trả lái, lúc trả lái xi-nhan tự tắt, lúc đó hay bị quên bật lại xi-nhan để tấp vô lề. Hãy bật lại xi-nhan ngay khi nó bị tắt.

- Nhìn gương hậu, nhìn bên trái và gương trái, ngoái đầu nhìn phía sau bên trái. Nhớ là chưa được bẻ lái.

- Bẻ lái, điều chỉnh dừng tại điểm yêu cầu, cách vỉa hè chừng 30cm.


8.3/ Quẹo trái:

- Xi-nhan (signal) trái.

- Nhìn gương hậu, nhìn bên trái và gương trái, ngoái đầu nhìn phía sau bên trái. Nhớ là chưa được bẻ lái.

- Ép dần xe vào lề trái, cách mép đường chừng 30cm. Bám sát mép đường trái.

- Khi gần đến chỗ rẽ, đạp phanh giảm tốc độ, đi thật chậm.

- Đến chỗ rẽ: (nếu là ngã tư) nhìn bên phải, nhìn gương hậu, nhìn gương trái và bên trái, ngoái đầu nhìn phía sau bên trái.

- Khi đường thẳng từ mắt qua mép ngoài ngương trái chạm vào mép của đường muốn rẽ vào, thì bẻ hết lái trái để đi vào đường đó. Khi xe gần thẳng với đường hướng mới thì trả lái về không tăng tốc luôn. Giữ xe thẳng ở trên giữa phần đường. Lưu ý: Không được đi quá lố rồi lại phải cong trở lại (xem hình):


8.4/ Quẹo phải:

- Xi-nhan (signal) phải.

- Nhìn gương hậu, nhìn bên phải và gương phải, ngoái đầu nhìn phía sau bên phải. Nhớ là chưa được bẻ lái.

- Ép dần xe vào giải phân cách. Bám sát mép giải phân cách.

- Khi gần đến chỗ rẽ, đạp phanh giảm tốc độ, đi thật chậm.

- Đến chỗ rẽ: (nếu là ngã tư) nhìn bên trái, nhìn gương hậu, nhìn gương phải và bên phải, ngoái đầu nhìn phía sau bên phải.

- Bẻ lái để rẽ phải. Khi xe gần thẳng với đường hướng mới thì trả lái về không tăng tốc luôn. Giữ xe thẳng ở trên giữa phần đường. Lưu ý: Không được đi quá lố rồi lại phải cong trở lại.


8.5/ Chuyển làn, hoặc ép xe vào một bên:

- Xi-nhan (signal) sang bên cần chuyển, hoặc bên cần ép vào.

- Nhìn gương hậu, nhìn bên cần chuyển và gương bên cần chuyển, ngoái đầu nhìn phía sau bên cần chuyển. Nhớ là chưa được bẻ lái.

- Bẻ lái chuyển làn từ từ, ép xe từ từ về bên cần ép.


Không có nhận xét nào: