Thứ Năm, 5 tháng 9, 2019

Cha (日 nichi) vui vẻ bên mẹ (月 tsuki) thì đời sáng tươi (明るい akarui)

日 nichi = ngày/ mặt trời = day
月 tsuki = tháng/ mặt trăng = month/ moon
明るい akarui = sáng/ tươi = bright
Cha (日 nichi) vui vẻ bên mẹ (月 tsuki) thì đời sáng tươi (明るい akarui)

Mùa thu (秋 aki) lấy cỏ (禾 nogi) đốt lửa (火 hi) cho ấm.

Chống lại (反 han - không có trong tiếng Nhật) việc ăn (食べ tabe) để tiết kiệm cơm (ご飯 gohan)

Cái đầu là (頭 atama) trang giấy (頁 pēji) gói toàn bã đậu (豆 mame)

Cầm cái búa (斤 kin - không có trong tiếng Nhật) đứng (立ち tachi) trên ngọn cây (木 ki) thì là mới (新しい atarashī)

Kẹp ông lão (老 rō) giữa hai mặt trời (日 nichi/ ngày) thì nóng (暑い atsui)

Lấy hai lần đất (土 tsuchi) nặn thành tám (八 hachi) viên (丸 maru) rồi đốt lửa bên dưới sờ vào là nóng (熱い atsui)

Bên sườn núi 厂 lấy một ngày (日 nichi) đè đầu đứa trẻ (子 kodomo) là dày (厚い atsui - thick) không mỏng.

Cái chân trái 彳mỏng manh 幺 hành động 夊 thành đến sau (後 ato).

Cái mồm (口 kuchi) to trên 2 cẳng chân 儿 là anh trai (兄 ani).

Tài năng (才能 sainō) dương cung 弓 bắn hai con muỗi trên cành là em trai (弟 otōto).

Người con gái (女 on-na) trên thành phố (市 ichi/ shi) là chị gái (姉 ane).

Người con gái (女 on-na) còn non 未 là em gái (妹 imōto).

ăn (食べ tabe) cái mũi ム bên trên cái miệng (口 kuchi) thì là cái kẹo (飴 ame)

Trước tiên (先 saki) là phải dùng nước để rửa (洗います araimasu).

Trăng (月 tsuki) đội nón lệch  là thành có (有る aru).

Đi bộ (歩く aruku) là thỉnh thoảng dừng lại (止まる tomaru) một chút (少し sukoshi).

Con lợn 豕 dưới mái nhà  thành nhà ở (家 ie)

Người nữ (女 on'na) sĩ (士 shi) lấy 2 cái miệng (口 kuchi) kẹp cái bát thì là hạnh phúc (嬉しい ureshī)

Miếng da thú (革 kawa) dùng để bọc (包む tsutsumu) hàng là cái túi (鞄 kaban).

Miếng da thú (革 kawa) bỏ thêm văn hóa (文化 bunka)/ hoặc hóa học (化学 kagaku) vào thì thành đôi giày (靴 kutsu).

Không có nhận xét nào: