Thứ Sáu, 6 tháng 9, 2019

「オオキニ」

[やったぁ!ついに日本へ行けるぞ。」Yatta ~a! Tsuini Nihon e ikeru zo. Finally, I can go to Japan. Haa, được rồi, thế là mình có thể đến Nhật!
ついに tsuini = Finally = Cuối cùng thì
行ける ikeru = can go = thể khả năng của động từ 行きます ikimasu = có thể đi


[Ngữ pháp N4] Động từ thể khả năng

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi  う → える (u → eru)
  • 書く (かく) → 書ける (viết)
  • 話す (はなす) → 話せる (nói, kể chuyện)
  • 会う (あう) → 会える (gặp)
2. Động từ nhóm 2: Chuyển る → られる (Đôi khi 「ら」được lược bỏ và chỉ dùng 「れる」)
  • 食べる (たべる) → 食べられる (ăn) (食べれる)
  • 見る (みる) → 見られる (nhìn, xem) (見れる)
  • 借りる (かりる) → 借りられる (vay, mượn) (借りれる)
3. Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc):
  • する → できる、  来る (くる) → こられる
* Không dùng thể khả năng với 2 động từ : 分かる (わかる: hiểu) và 知る (しる: biết) vì bản thân hai động từ này đã hàm nghĩa chỉ khả năng:  分けれる、知れる

すごく 嬉しかったです。Sugoku ureshikatta desu. I was very happy. Tôi đã rất vui.
すごく sugoku = very = rất
嬉しい Ureshī = happy = vui/ hạnh phúc

寸暇を惜しんで 、一生懸命 日本語を勉強して、自信を持って来ました。Sunka o oshinde, isshōkenmei nihongo o benkyō shite, jishin o motte kimashita. I spent a lot of time studying Japanese and gaining confidence. Tận dụng mọi lúc rảnh rỗi, tôi chăm chỉ học tiếng Nhật, đã tự tin đến đây.
寸暇を惜しんで sunka o oshinde = spare time = tận dụng mọi lúc rảnh rỗi.
一生懸命 isshōkenmei = work hard = chăm chỉ một mình
自信 jishin = confidence = tự tin
持ちます mochimasu 持って motte = hold = cầm/ nắm/ mang

お土産に自分が作った餃子を会社のおばちゃん達に あげた時、「オオキニ」と言われ、呆然としてし まいました。Omiyage ni jibun ga tsukutta gyōza o kaisha no obachan-tachi ni ageta toki,`ookini' to iwa re, bōzento shite shimaimashita. When I opened the dumplings I made as a souvenir to the company's old women, I was called “okini” and was stunned. Khi tôi đưa tặng quà cho mấy bà chị trong công ty món quà tôi tự làm là há-cảo, thì họ nói "ookini", tôi thấy lúng túng vì không hiểu.
お土産 omiyage = Souvenir = quà cáp
自分 jibun = myself/ yourself/ himself/ herself = tự thân/ tự mình
作ります tsukurimasu = make = làm
餃子 gyōza = Japanese dumplings = há-cảo
言います iimasu 言われ iware = say = nói.
呆然としてし まいました。Bōzento shite shimaimashita. I was stunned. Tôi sửng sờ/ lúng túng/ choáng váng.

意味がわからないから、答えられ なかったのです。Imi ga wakaranaikara, kotae rarenakatta no desu. I didn't understand the meaning, so I couldn't answer. Tôi không biết nghĩa của từ, nên tôi đã không thể trả lời.
意味 imi = meaning = nghĩa của từ
答えます kotaemasu 答える kotaeru 答えられ kotae rare = to answer = trả lời.

翌日、社長さんに聞いて、びっくりしました。Yokujitsu, shachō-san ni kiite, bikkuri shimashita. The next day, I was surprised when I asked the president. Hôm sau, tôi hỏi ông chủ tịch công ty và tôi đã giật cả mình.
翌日 yokujitsu = next day = hôm sau
社長さん shachō-san = the president = chủ tịch công ty
びっくり bikkuri = be surprised = giật cả mình

「オオキニ」と言うのは感謝やお礼の気持を表すことばで、丁寧な言い方だそうです。`Ookini' to iu no wa kansha ya orei no kimochi o arawasu kotoba de, teineina iikata dasō desu. Saying “Okini” is an expression of gratitude and gratitude, and a polite way of saying it. Nói 「オオキニ」 là một từ để diễn tả cảm giác biết ơn và nghi lễ, đây là cách nói lịch sự.
感謝 kansha = Thanks = cảm tạ
お礼 orei = Thanks = lễ nghi
気持 kimochi = feeling = cảm xúc
表す arawasu = to express = diễn tả
丁寧な teineina = polite = lịch sự
言い方 iikata = how to say = cách nói
ことば = word = từ vựng

こんな 美しいことばにすごく興味を持ち、もっと勉強したくなりました。Kon'na utsukushī kotoba ni sugoku kyōmi o mochi, motto benkyō shitaku narimashita. I was very interested in these beautiful things and wanted to study more. Tôi rất thích những từ đẹp như thế này, và tôi đã muốn học thêm nữa.
こんな Kon'na = Like this = Như thế này
美しい utsukushī = beautiful = đẹp
興味 kyōmi = Interest = thích/ sở thích
持つ motsu 持ちます mochimasu 持ち mochi = hold/ have = cầm nắm
もっと motto = more = thêm nữa
勉強したbenkyō shitai = Want to study = muốn học
勉強したくなりましたbenkyō shitaku narimashita. = đã trở nên muốn học.

仕事とか生活とか、だんだん慣れてきました。Shigoto toka seikatsu toka, dandan narete kimashita. I'm just getting used to work and life. Tôi dần dần quen với công việc và cuộc sống.
仕事 shigoto = work/ job = công việc
生活 seikatsu = life = cuộc sống
慣れる nareru 慣れます naremasu = get used to = quen với.

日本語も少し上手になって、周りの日本人とも 親しく交流できるようになってきました。Nihongo mo sukoshi jōzu ni natte, mawari no nihonjin tomo shitashiku kōryū dekiruyō ni natte kimashita. I am a little better at Japanese, and now I can get in touch with the Japanese people around me. Tiếng Nhật của tôi cũng tốt hơn một chút, và tôi đã có thể giao lưu với những người Nhật chung quanh.
日本語 Nihongo = Japanese = Tiếng Nhật
少し sukoshi = a little = một chút
上手 jōzu = good = tốt/ giỏi
なる naru なります narimasu なって natte = become
周り mawari = around = chung quanh
日本人 nihonjin = Japanese = người Nhật
親しく shitashiku = close = lân cận
交流 kōryū = exchange = giao lưu
できるよう = be able to = có thể làm

特に、会社の若い男の社員と一緒にお喋りをするのが楽しいのですが、わからないことばもいっぱい出てきます。Toku ni, kaisha no wakai otoko no shain to issho ni oshaberi o suru no ga tanoshī no desuga, wakaranai kotoba mo ippai dete kimasu. In particular, it's fun to talk with a young male employee of the company, and there are many things that I don't understand. Đặc biệt là, những lúc nói chuyện với những nam thanh niên của công ty thì rất vui, nhưng có rất nhiều từ mà tôi không hiểu.
特に Toku ni = In particular = Đặc biệt là
会社 kaisha = company = công ty
若い wakai = young = trẻ
otoko = male = nam
社員 shain = employee = nhân viên
一緒に issho ni = together = cùng nhau
喋る shaberu お喋る o shaberu お喋ります o shaberimasu お喋り oshaberi = talk/ speak/ chat = chém gió
楽しい tanoshī = fun/ enjoyable/ pleasant = vui vẻ
いっぱい ippai = many = nhiều
出る deru 出ます demasu 出て dete = come out = nhảy ra

例えば、「キモイ」とか「ウザ イ」とか「ダサイ」とか、そのことばの意味を彼等に聞いて、びっくりしました。Tatoeba, `kimoi' toka `uzai' toka `dasai' toka, sono kotoba no imi o karera ni kiite, bikkuri shimashita. For example, “Kimoy”, “Udai”, “Daisai”, etc. I was surprised when I asked them what they meant. Chẳng hạn như các từ キモイ」,「ウザ イ」,「ダサイ」khi tôi hỏi họ về nghĩa của từ, tôi đã giật mình.
例えば Tatoeba = For example = ví dụ như
彼等 karera = they = bọn họ
聞く Kiku 聞きます kikimasu 聞いて kiite = listen = nghe

「キモイ」は気持悪いで、「ウザイ」はうるさいと言う意味で、「ダサイ」は粋な所がなく野暮ったい事を俗に言う語だそうです。`Kimoi' wa kimochi warui de, `uzai' wa urusai to iu imi de, `dasai' wa ikina tokoro ga naku yabottai koto o zoku ni iu godasō desu. “Kimoy” means bad feeling, “Udai” means noisy, and “Dasai” is a word that says slangly that there is no clever place and that you want to leave. Từ「キモイ」là "cảm giác xấu",「ウザイ」là "mất trật tự/ ồn ào", 「ダサイ」là từ thô tục ám chỉ là không có chỗ nào thông minh và bạn muốn rời đi.
悪い warui = bad = xấu
うるさい = noisy = ồn ào/ mất trật tự
粋な ikina tokoro = smart place = nơi bảnh/ nơi thông minh
野暮ったい yabottai = want to leave = muốn bỏ đi

おばちゃん達に言われた「オオキニ」と感じが全然違います。Oba-chan-tachi ni iwa reta `ookini' to kanji ga zenzen chigaimasu. The feeling of “Okini” as told by aunts is completely different. Cảm giác khi nghe 「オオキニ」từ các bà cô thì khác hoàn toàn.
感じ kanji = feeling = cảm giác
全然 zenzen = completely = hoàn toàn
違います chigaimasu = different = khác

でも、今、若者はこう言う感じのことばをよく使っていて、「若者ことば」と言われているそうです。Demo, ima, wakamono wa kō iu kanji no kotoba o yoku tsukatte ite, `wakamono kotoba' to iwa rete iru sōdesu. However, nowadays, young people often use words like this and are said to be “young people word”. Tuy nhiên, thời nay, thanh niên thường sử dụng từ ngữ như vậy, và họ nói rằng đó là "từ ngữ giới trẻ".
でも Demo = However = Tuy nhiên
ima = nowadays = bây giờ, thời này
若者 wakamono = youth = thanh niên
よく yoku = often = thường thường
使う tsukau 使います tsukaimasu 使って tsukatte = use = sử dụng

「若者ことば」は人気があって、会社の若者だけでなく、テレビの娯楽番組の司会者もよく使っています。`Wakamono kotoba' wa ninki ga atte, kaisha no wakamono dakedenaku terebi no goraku bangumi no shikai-sha mo yoku tsukatte imasu. “Young Words” are popular and are often used not only by company youth, but also by TV entertainment program presenters. "Từ ngữ trẻ" khá phổ biến và thường được sử dụng không chỉ ở công ty mà người MC trong các trò giải trí trên ti-vi cũng có sử dụng.
人気 ninki = popular = phổ biến
だけ = only = chỉ
だけでなく = not only = không chỉ
娯楽番組 goraku bangumi = entertainment program = chương trình giải trí
司会者 shikai-sha = MC = dẫn chương trình


どうしてでしょうか。多分「若者ことば」は簡単で、使いやすいからだと思い ます。毎日耳にしても、何だかわかりにくいし、 感じもよくないし、日本語の美しさを少しずつ 変えていくような気がします。このまま勝手に 変えてしまって、日本語の未来はどうなるので しょうか。そんな事を考えた時に、テレビの ニュースで「いじめ事件」を放映していました。 ある学生は「キモイ」とか「ウザイ」とか「ダ サイ」と言われて、我慢できずに自殺したらし いのです。人をいじめて笑うなんて、ひどいと 思います。「若者ことば」と「オオキニ」の違い に、外国人である私は悩んでしまいます。 歴史を勉強した時、日本語は中国語から借用 した漢字と、漢字を母体として成立した仮名と の併用で表記されていることばである事が知り ました。先人は日本語の表記に心血を注ぎまし た。この成果を大切にすべきだと思います。こ とばも文化の一つです。先人から贈られたこと ば文化は私達の宝物と国の宝物だと思っていま す。 今、中国だって、「魅力的な中国を創れるため に、美しいことばを使いましょう」と言う全国 的な運動を起しています。まして日本のような 魅力にあふれる国です。日本のことば文化を守 るために、ことばをもっと大切にしてほしいも のです。日本人の皆さんは私のような外国人の 日本語の先生ですから、美しいことばを教えて いただけないでしょか。

Không có nhận xét nào: