GRAPHICAL SYMBOLS FOR SHIPBOARD FIRE CONTROL PLANS
|
DẤU HIỆU VÀ KÝ HIỆU TRONG SƠ ĐỒ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY TRÊN
TÀU
|
The symbols mentioned here are not only
use in Fire Control Plan but also may use for marking at location of
equipment.
|
Những dấu hiệu này không chỉ dùng trong
Fire Control Plan mà còn có thể dùng cho việc đánh dấu chỉ báo tại vị trí của
thiết bị.
|
Although not required by regulations,
many vessels use signs depicting Fire Plan symbols to identify equipment
onboard. Currently there exist two sets of Fire Plan symbols.
|
Mặc dù không bị bắt buộc theo luật, nhiều
tàu cũng sử dụng những dấu hiệu quy định cho Fire Control Plan để đánh dấu
thiết bị. Hiện nay song song tồn tại 2 bộ ký hiệu cho Fire Control Plan.
|
SOLAS Consolidated edition 2001 Chapter
II-2 regulation 20 and SOLAS amendments 2000 Chapter II-2 regulation 24
requires the use of fire control symbols on Fire Plans in accordance with IMO
Resolution A.654(16), available as signs.
|
SOLAS bản hợp nhất 2001 Chương II-2 quy
định 20 đòi hỏi việc sử dụng dấu hiệu trong Fire Control Plan theo nghị quyết
IMO Resolution A.654(16). Những dấu hiệu này cũng có sẵn kèm theo trong bản
nghị quyết.
|
SOLAS Consolidated edition 2004 Chapter
II-2 regulation 15 as amended requires the use of fire control symbols in
accordance with IMO Resolution A.952 (23)
which in turn refers to ISO 17631 and
applies to vessels constructed after January 2004. Symbols to ISO17631 &
IMO Resolution A.952 (23) are available as signs.
|
SOLAS bản hợp nhất 2004 Chương II-2 quy
định 15 như sửa đổi đã đòi hỏi việc sử dụng những dấu hiệu cho Fire Control
Plan theo nghị quyết IMO Resolution A.952(23) cái này tham chiếu đến ISO
17631 và áp dụng cho tàu đóng sau tháng Một năm 2004. Những dấu hiệu này cũng
có sẵn kèm theo trong ISO 17631 và bản nghị quyết A.952(23).
|
Vessels constructed before January 2004
may therefore continue to use symbols to Resolution A.654 (16) until such
time as the Fire Plans require major modification or replacement. When this
occurs, symbols to ISO 17631 should be used to compile the new plans
regardless of the age of the vessel. If signs have been used to identify Fire
Control Equipment, then these too should be changed to conform to ISO 17631.
|
Tàu thuyền đóng trước tháng Một 2004 vẫn
có thể tiếp tục sử dụng những dấu hiệu theo Nghị quyết A.654(16) tới khi nào
Fire Control Plan của tàu có thay đổi nhiều hoặc thay mới. Trong trường hợp
này, những ký hiệu theo tiêu chuẩn ISO 17631 phải nên sử dụng trong bản Fire
Control Plan mới mà không quan tâm đến tuổi của tàu. Nếu những dấu hiệu đã
dùng để đánh dấu trang thiết bị, thì những đánh dấu đó cũng phải thay đổi phù
hợp với ISO 17631.
|
It is very simple to search and download
the two Resolution A.654(16) and A.952
(23) on internet.
|
Các bạn rất dễ dàng tìm và download hai
bản nghị quyết A.654(16) và
A.952 (23) từ internet.
|
And/or you can refer the color symbols
from website of some supplier. The following link is one example:
|
Hoặc đường link sau đây cũng có thể tham
khảo:
|
Following will introduce some symbols
from mentioned Resolution.
|
Dưới đây sẽ giới thiệu một số ký hiệu
trong cả 2 bản Nghị quyết được nói đến.
|
Resolution
A.654(16)
|
Resolution
A.952 (23)
|
A-class fire door self-closing.
Cửa chống cháy loại-A tự-đóng. Trong nghị quyết
này không phân biệt giữa cửa thường - nửa kín nước - kín nước.
|
A-class hinged self-closing fire door.
Cửa chống cháy loại-A tự-đóng.
The symbol should be at the door
position and should show the actual direction of the door.
Dấu hiệu phải đặt tại vị trí cửa (trên Fire
Plan) và phải chỉ rõ hướng của cửa.
Add WT
to the right side of the symbol in the case of a watertight door.
Thêm chữ WT vào bên phải dấu hiệu nếu cửa là
kín nước.
Add SWT
to the right side of the symbol in the case of a semi-watertight door.
Thêm chữ SWT vào bên phải dấu hiệu nếu cửa là
nửa kín nước.
|
Portable fire extinguisher.
Dụng cụ dập cháy xách tay.
Wheeled fire extinguisher.
Dụng cụ dập cháy có bánh xe. Nghị quyết này
không quy định chỉ thị màu cho từng loại chất dập cháy khác nhau trên media.
|
Wheeled fire extinguisher.
Dụng cụ dập cháy có bánh xe.
Indicate type of extinguishing media (CO2 for carbon dioxide, F
for foam, H for gas other than CO2
(type of gas to be indicated), P
for powder, W for water) and
capacity (kg for gas and powder, litres for water and foam) at the right side
of the symbol. Media should be colour-coded in the centre part of the symbol
as follows: grey for carbon dioxide, yellow for foam, brown for gas other
than CO2, white for powder, green for water.
Ở bên phải của dấu hiệu sẽ chỉ rõ loại dụng cụ
dập cháy (trên media) (CO2 là khí carbon dioxide, F là bình bọt, H là khí
khác với CO2, P là bình bột khô, W là bình nước) và dung tích hoặc khối lượng
(kg cho bình khí hoặc bình bột, litres cho bình nước hoặc bọt). (Trên media)
phải có màu chỉ thị ở phần giữa của dấu hiệu như sau: màu xám cho CO2, vàng
cho bọt, nâu cho khí khác CO2, trắng cho bột, và xanh lá cho nước.
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét