Chủ Nhật, 30 tháng 6, 2019

今日は暖かし、風もありません。It is warm today and there is no wind.

今日は暖かい、風もありません。=きょうはあたたかいし、かぜもありません。= It is warm today and there is no wind. = Hôm nay trời ấm và cũng không có gió!
Trợ từ し để nối hai mệnh đề cùng nhau.

私は日本料理を作る好きです。=わたしはにほんりょうりをつくるのがすきです。= I like to make Japanese food. = Tôi thích nấu món Nhật.
Động từ dạng từ điển (thể ) + trợ từ の trở thành danh từ.
Trợ từ が để chỉ từ hoặc cụm từ trước nó là chủ ngữ của câu.

ここ駅前ほど便利ではない、静かでいい。=ここはえきまえほどべんりではないが、しずかでいい。= This is not as convenient as the station, but it is quiet. = Chỗ này không tiện lợi như ở trước cửa ga, nhưng rất yên tĩnh.
Cụm ~~~~ほど~~ではない để so sánh sự không bằng giữa 2 danh từ.
Trợ từ が để nối 2 mệnh đề đối lập.

京子ちゃん、忙しそうだ。= きょうこちゃん、いそがしそうだね。= Kyoko-chan seems to be busy. = Kyoko-chan, trông có vẻ bận nhỉ!
うん、でつだって。= Yeah, it's good. = Dạ không sao ạ.
Trợ từ  để tìm kiếm sự đồng thuận.

タクシーなら駅まで10分ぐらい行けるでしょう。=タクシーならえきまで10分ぐらいでいけるでしょう。= You can go to the station in 10 minutes by taxi. = Anh có thể đi đến ga bằng taxi hết 10 phút.
Trợ từ なら để chỉ đi bằng cái gì
Trợ từ で để chỉ tời gian thực hiện

いってらっしゃい。=  Bye! = Con đi đấy à?
いってきます。夕飯までに帰ります。= いってきます。ゆうはんまでにかえります。
Bye. I will be back by dinner. = Vâng con ra ngoài. Con sẽ về vào lúc bữa tối.
Trợ từ までに chỉ đúng thời điểm đó.

私は秋山先生文法を教えていただきました。=わたしはあきやませんせいにぶんぽうをおしえていただきました。= Mr. Akiyama taught me grammar. = Thày Akiyama đã dạy tôi ngữ pháp.
Trợ từ に để chỉ việc học từ ai.

さっきソクラテスさんという方から、お電話がありました。=さっきソクラテスさんというかたから、おでんわがありました。= I just received a call from someone name Mr. Socrates. = Lúc trước tôi nhận điện thoại từ người có tên là Socrates.
Trợ từ という để nói ai tên gì hoặc quyển sách tên gì hoặc cái gì đó tên gì.

私は国家の品格という本を読んでいます。=私はこっかのひんかくという本をよんでいます。= I am reading a book name "national dignity". = Tôi đang đọc cuống sách có tên là Phẩm Cách Quốc Gia

山田さんはスミスさん2時間も待たせました。=やまださんはスミスさんを2じかんもまたせました。= Mr Yamada kept Mr Smith waiting for two hours. = Ông Yamada đã để ông Smith đợi 2 tiếng rồi.
Trợ từ  chỉ đối tượng của hành động.

先生は学生に作文を書かせました。=せんせいはがくせいにさくぶんをかかせました。= The teacher made the student write a composition. = Thày giáo yêu cầu sinh viên viết một tác văn.
Động từ viết 書く thành 書かせました Thể sai khiến chi thời quá khứ.

[Ngữ pháp N4] 使役形: Thể sai khiến

A. Cách chia thể sai khiến 使役形 (しえきけい) từ thể từ điển.
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + せる
Ví dụ:
言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせる
2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → させる
Ví dụ:
食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせる
3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)
する → させる、   来る(くる)→ 来させる(こさせる)
B. Cấu trúc và ý nghĩa:
1 B  + [Danh từ]  +  使役形: A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① 先生は いつも私たちに 宿題を たくさんさせます。
→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập.
② きのう 私は 彼に 料理 (りょうり) を 作らせた。
→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.
③ 母は 毎日(まいにち)私に 英語を 勉強させる。
→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.
④ 部長(ぶちょう)は 田中さんに ビールを たくさん飲ませました。
→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.
⑤ こどもに 時々(ときどき)自分で(じぶんで)部屋(へや)を そうじさせたほうがいいと思います。
→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.
2. A  B  +[Danh từ]  +  使役形: A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)
① お母さんは 子どもに ゲームを させまた。
→ Mẹ cho phép con chơi game.
② 先生は 学生に ひらがなで 宿題を 書かせました。
→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.
③ 父は 私に 携帯(けいたい)を 使わせません。
→ Bố không cho phép tôi dùng di động.
④ 私は 子どもに コカコーラを 飲ませません。
→ Tôi không cho phép con uống coca.
⑤ 両親(りょうしん)は 私に 好きなことを させました。
→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.
3. A  B  +  使役形: A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)
① コーチは 山田さんを 走らせました。
→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. (走る: はしる: chạy)
② 部長は 私を 出張に 行かせました。
→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác. (出張: しゅっちょう: công tác)
③ お母さんは 子どもを はやく寝(ね)させます。
→ Mẹ bắt con ngủ sớm.
④ お母さんは 子どもを 外で 遊ばせました。
→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài. (外: そと: bên ngoài、遊ぶ: あそぶ: chơi)
⑤ 母は 父を 飲みに 行かせなかった。
→ Mẹ không cho bố đi nhậu.
4. Thể sai khiến dạng て + ください: Hãy cho phép tôi làm …
① すみません、話させてください。Xin hãy để tôi nói.
② すみません、トイレに行かせてください。Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.
③ 今日ははやく帰らせてください。Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.
④ すみません、もうすこし 考えさせてください。Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.
⑤ すみません、お金を払わせてください。Xin hãy để tôi trả tiền. (払う: はらう: trả tiền, thanh toán)
5.  A  B  +  使役形 (động từ bộc lộ cảm xúc): A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)
① 田中さんは いつもおもしろい話をして、みんなを 笑わせます。
→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười. (笑う: わらう: cười)
② 私は 病気になって、両親を 心配させました。
→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng. (心配する: しんぱいする: lo lắng)
③ 彼は デートに遅れて、彼女を 怒らせた。
→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. (怒る: おこる: tức giận)
* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:
  • 喜ぶ(よろこぶ): vui
  • がっかりする: thất vọng
  • 泣く(なく): khóc
  • 悲しむ(かなしむ): buồn
  • 安心する(あんしんする): an tâm
  • 困る(こまる): phiền phức, phiền toái
6. Thể sai khiến bị động (使役受身: しえきうけみ) 
Dạng bị động của thể sai khiến (bị bắt phải làm gì) thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc.
Ví dụ: 私は 両親に アメリカに 留学させられた。Tôi bị bố mẹ bắt đi du học ở Mỹ.
*** Cách chia: Từ thể sai khiến dạng chủ động, ta chuyển đuôi  る → られる
①Nhóm 1: 話させ→ 話させられる      言わせ→ 言わせられる
②Nhóm 2: たべさせ → 食べさせられる   見させ→ 見させられる
③Nhóm 3: させ → させられる       来させ→ 来させられる
* Lưu ý:  Với động từ nhóm 1, ~せられる cũng có thể được rút gọn thành ~される. Trừ trường hợp nếu phía trước ~せられる là 「さ」 thì vẫn giữ nguyên là ~させられる
Ví dụ:
行かせられる  → 行かされる 言わせられる → 言わされる、 書かせられる → 書かされる
Nhưng: 「させられる」 hay 「押させられる」thì vẫn giữ nguyên, không có dạng rút gọn.
*** Câu ví dụ:
① 母に 部屋を 掃除させられた。
→ Tôi bị mẹ bắt dọn phòng. (掃除する: そうじする: dọn dẹp)
② 田中さんは 部長に ビールを たくさん飲ませられた。
→ Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.
③ 私たちは 先生に 宿題を たくさんさせられました。
→ Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.







Không có nhận xét nào: