Dạng 1
Bài 1: Một
tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 22o C.
Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.867 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP =
190 (m). Chiều dài của két L = 25 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3 (m). Sau khi
nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.7m , hiệu số mớn
nước của tàu là trim = 1.2 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là
bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu
thực (m)
|
V (m3)
|
hk
trống (m)
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài giải:
Δh =
|
( L/2 - l ) x t
|
(3.7)
|
LBP
|
htr thực = htr đo ± Δh (3.8)
Tính
số hiệu chỉnh tại ống đo: Δh = (25/2 - 3)*1.2/190 = 0.06 (m)
Độ cao dầu tại ống đo: hdầu=10.7+0.06=
10.76 (m)
Nội suy để tìm thể tích dầu trong két tương ứng với độ
cao 10.76 (m): Trong bảng chỉ có độ cao 10.6 (m) và 10.8 (m) với thể tích tương
ứng là 748.6 (m3) và 760 (m3), vậy bằng cách nội suy ta có: tương ứng với 10.76
(m) thể tích dầu trong két là 757.72 (m3).
Tại 22 độ C dầu có thể tích là 757.72 (m3).
Tại 15 độ C dầu có tỉ trọng là ɣ = 0.867 (MT/m3)
Tra bảng 54B
ta tìm được VCF = 0.99432
Vậy thể tích
dầu tại 15 độ C là: 757.72 (m3) * 0.99432 = 753.416 (m3)
Khối lượng
dầu là: 753.416 (m3) * 0.867 (MT/m3) = 653.212 (MT)
Bài
2: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng
dầu ở 15o C là ɣ = 0.879 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 188 (m). Chiều dài của
két L = 28 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc
được chiều cao dầu đo trên ống là 10.36 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim =
1.5 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài 3: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy
dầu là 29o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.883 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP =
187 (m). Chiều dài của két L = 18 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.5 (m). Sau
khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.25 m , hiệu số mớn
nước của tàu là Trim = 1 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là
bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh
sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài 4 Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy
dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.857 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP =
162 (m). Chiều dài của két L = 18 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.5 (m). Sau
khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.52 m , hiệu số mớn
nước của tàu là Trim = 1.2 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là
bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh
sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài 5: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy
dầu là 29o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.892 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP =
162 (m). Chiều dài của két L = 29 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.3 (m). Sau
khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.34 m , hiệu số mớn
nước của tàu là Trim = 0.8 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là
bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh
sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài 6: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy
dầu là 25o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.897 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP =
193 (m). Chiều dài của két L = 22 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.1 (m). Sau
khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.45 m , hiệu số mớn
nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là
bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh
sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Bài
7. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng
dầu ở 15o C là ɣ = 0.92 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 176 (m). Chiều dài của
két L = 25 (m). Ống đo cách vách mũi d = 4.3 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc
được chiều cao dầu đo trên ống là 10.57 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim =
0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
8.Một
tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 32o C. Tỉ trọng dầu ở
15o C là ɣ = 0.986 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 176 (m). Chiều dài của két L
= 26 (m). Ống đo cách vách lái d = 4.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.56 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0 (m)
(về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
9.Một
tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 23o C. Tỉ trọng dầu ở
15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 184 (m). Chiều dài của két L
= 15 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.24 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0 (m)
(về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
10.Một
tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 25o C. Tỉ trọng dầu ở
15o C là ɣ = 0.877 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 191 (m). Chiều dài của két L
= 30 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.9 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.33 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.2
(m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét