Thứ Ba, 31 tháng 3, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 2)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.

Dạng 1

11. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 32o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 195 (m). Chiều dài của két L = 24 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.44 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.8 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

12. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.894 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 185 (m). Chiều dài của két L = 30 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.9 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.7 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

13. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.987 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 168 (m). Chiều dài của két L = 17 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.67 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

14. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.922 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 171 (m). Chiều dài của két L = 24 (m). Ống đo cách vách mũi d = 4.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.33 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.4 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

15. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 23o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.887 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 151 (m). Chiều dài của két L = 22 (m). Ống đo cách vách lái d = 4.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.23 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

16. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.932 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 181 (m). Chiều dài của két L = 26 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.4 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.36 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.4 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

17. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 21o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.868 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 173 (m). Chiều dài của két L = 25 (m). Ống đo cách vách lái d = 2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.21 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

18. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 33o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.861 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 163 (m). Chiều dài của két L = 21 (m). Ống đo cách vách lái d = 3.6 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.21 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

19. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 33o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 188 (m). Chiều dài của két L = 23 (m). Ống đo cách vách mũi d = 1.6 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.53 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.2 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

20. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 22o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.855 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 179 (m). Chiều dài của két L = 27 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.67 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1.1 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Thứ Hai, 30 tháng 3, 2015

Môn VCHH2 - Bài tập ôn thi (phần 1)

Các em sinh viên nhóm N08, Học kỳ II năm học 2014-2015 ôn luyện bài tập theo các đề bài dưới đây.



Dạng 1
Bài 1: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 22o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.867 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 190 (m). Chiều dài của két L = 25 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.7m , hiệu số mớn nước của tàu là trim = 1.2 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực (m)
V (m3)
hk trống (m)
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài giải:


       Δh   =
( L/2 - l )  x  t

(3.7)
LBP

 
            htr thực  = htr đo  ± Δh                                        (3.8)
Tính số hiệu chỉnh tại ống đo:     Δh  = (25/2 - 3)*1.2/190 = 0.06 (m)
Độ cao dầu tại ống đo: h­dầu=10.7+0.06= 10.76 (m)
Nội suy để tìm thể tích dầu trong két tương ứng với độ cao 10.76 (m): Trong bảng chỉ có độ cao 10.6 (m) và 10.8 (m) với thể tích tương ứng là 748.6 (m3) và 760 (m3), vậy bằng cách nội suy ta có: tương ứng với 10.76 (m) thể tích dầu trong két là 757.72 (m3).
Tại 22 độ C dầu có thể tích là 757.72 (m3).
Tại 15 độ C dầu có tỉ trọng là ɣ = 0.867 (MT/m3)
Tra bảng 54B ta tìm được VCF = 0.99432
Vậy thể tích dầu tại 15 độ C là: 757.72 (m3) * 0.99432 = 753.416 (m3)
Khối lượng dầu là: 753.416 (m3) * 0.867 (MT/m3) = 653.212 (MT)


Bài 2: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.879 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 188 (m). Chiều dài của két L = 28 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.36 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1.5 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài 3: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 29o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.883 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 187 (m). Chiều dài của két L = 18 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.25 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài 4 Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.857 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 162 (m). Chiều dài của két L = 18 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.52 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1.2 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài 5: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 29o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.892 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 162 (m). Chiều dài của két L = 29 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.3 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.34 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.8 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài 6: Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 25o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.897 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 193 (m). Chiều dài của két L = 22 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.45 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu?Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

Bài 7. Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.92 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 176 (m). Chiều dài của két L = 25 (m). Ống đo cách vách mũi d = 4.3 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.57 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

8.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 32o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.986 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 176 (m). Chiều dài của két L = 26 (m). Ống đo cách vách lái d = 4.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.56 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

9.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 23o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 184 (m). Chiều dài của két L = 15 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.24 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0 (m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812

10.Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 25o C. Tỉ trọng dầu ở 15o C là ɣ = 0.877 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 191 (m). Chiều dài của két L = 30 (m). Ống đo cách vách lái d = 1.9 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được chiều cao dầu đo trên ống là 10.33 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.2 (m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
V
hk trống
10.8
760
0.212
10.6
748.6
0.412
10.4
732.3
0.612
10.2
725
0.812