Dạng 1
11.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 32o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 195 (m). Chiều dài của két
L = 24 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.44 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.8
(m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
12.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.894 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 185 (m). Chiều dài của két
L = 30 (m). Ống đo cách vách mũi d = 3.9 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.7 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.3
(m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
13.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 20o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.987 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 168 (m). Chiều dài của két
L = 17 (m). Ống đo cách vách mũi d = 2.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.67 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1
(m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
14.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.922 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 171 (m). Chiều dài của két
L = 24 (m). Ống đo cách vách mũi d = 4.5 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.33 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.4
(m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
15.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 23o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.887 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 151 (m). Chiều dài của két
L = 22 (m). Ống đo cách vách lái d = 4.2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.23 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1
(m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
16.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 30o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.932 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 181 (m). Chiều dài của két
L = 26 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.4 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.36 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.4
(m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
17.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 21o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.868 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 173 (m). Chiều dài của két
L = 25 (m). Ống đo cách vách lái d = 2 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.21 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.1
(m) (về phía mũi). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
18.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 33o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.861 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 163 (m). Chiều dài của két
L = 21 (m). Ống đo cách vách lái d = 3.6 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.21 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1 (m)
(về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
19.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 33o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.886 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 188 (m). Chiều dài của két
L = 23 (m). Ống đo cách vách mũi d = 1.6 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.53 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 0.2
(m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|
20.
Một tàu vào cảng lấy dầu với nhiệt độ tại cảng lúc lấy dầu là 22o C. Tỉ trọng dầu
ở 15o C là ɣ = 0.855 (MT/m3). Tàu có chiều dài LBP = 179 (m). Chiều dài của két
L = 27 (m). Ống đo cách vách lái d = 2.1 (m). Sau khi nhận dầu người ta đọc được
chiều cao dầu đo trên ống là 10.67 m , hiệu số mớn nước của tàu là Trim = 1.1
(m) (về phía lái). Hỏi tàu đã nhận khối lượng dầu là bao nhiêu? Cho bảng hiệu chỉnh sau:
hdầu thực
|
V
|
hk trống
|
10.8
|
760
|
0.212
|
10.6
|
748.6
|
0.412
|
10.4
|
732.3
|
0.612
|
10.2
|
725
|
0.812
|