Thứ Hai, 4 tháng 11, 2019

Các cấu trúc sử dụng thể て:


Các cấu trúc sử dụng thể :
1. ~ている/ています: Diễn đạt hành động/tình trạng đang diễn ra
a. 僕は本を読んでいる。ぼくはほんをよんでいる。Tôi đang đọc sách.
Boku = Bộc = Cách xưng Tôi khiêm nhường trong tiếng Việt xưa.
読書 Dokusho = 本を読む = Đọc Thư = Đọc sách.
b. ドアが開いている。ドアがあいている。Cửa đang mở.
開門 Kaimon = Khai Môn = Mở cửa.
c. 友達と話しています。ともだちとはなしています。Đang nói chuyện với bạn.
会話 Kaiwa = Hội Thoại

Bài tập:
Hãy dịch những câu này sang tiếng Nhật
  1. Hiện tại tôi đang làm việc bên Nhật Bản. 現在僕は日本で働いています。
現在 Genzai = Hiện tại
  1. Tôi đang uống cà phê trong quán Starbucks. 私はスターバックスでコーヒーを飲んでいます。
  2. Tôi đang độc thân. 僕は独身しています。
独身 Dokushin = Độc thân
  1. Trời đang mưa lớn. 大雨が降っています。
  2. Tôi đang dùng điện thọai trong giờ học. 授業中に電話を使用しています。
授業中 Jugyō-chū = Thọ Nghiệp Trung = Trong giờ học
電話 Denwa = Điện thoại
使用 Shiyō = Sử dụng
  1. Tôi đang đi du lịch vào một ngày mưa.僕は雨の日に旅行しています。
旅行 Ryokō = Lữ hành
  1. Điện thoại đang bị hỏng. 僕の電話が壊れています。

2. まだ~ていません。Hành động chưa hoàn thành (Vẫn chưa…)

a. 朝ごはんをまだ食べていません。あさごはんをまだたべていません。Tôi vẫn chưa ăn sáng.
b. 彼はまだ帰っていません。かれはまだかえっていません。Anh ấy vẫn chưa về.
c. 私はまだ決めていません。わたしはまだきめていません。Tôi vẫn chưa quyết định.

Bài tập:
  1. Tôi vẫn chưa tốt nghiệp đại học ngoại ngữ. 僕は外語大学をまだ卒業していません。
  2. Tôi vẫn chưa hoàn thành xong công việc. 私は仕事をまだ終わっていません。
  3. Tôi vẫn chưa sửa điện thoại. 僕の電話をまだ修理していません。

3. ~てください: Đề nghị, yêu cầu ai đó làm gì
a. 日本語で話してください。にほんごで はなしてください。Hãy nói bằng tiếng Nhật.
b. ちょっと待ってください。ちょっとまってください。Hãy chờ một chút.  (まつ: chờ, đợi)
c. この歌を聴いてください。この歌を聞いてください。このうたを きいてください。Hãy nghe bài hát này đi.

* Có thể bỏ 「ください」khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới, hoặc bạn bè, người thân.

a. 大きい声で話して。おおきいこえではなして。Nói to lên.
b. ちょっと待ってちょっとまって。Chờ chút nhé.

Bài tập: dịch sang tiếng nhật cả thể てください
  1. Hãy làm bài tập về nhà trước thứ hai. 月曜日までに宿題を完了してください。
  2. Hãy giả sách cho thư viện trường trước ngày lễ. 祝日までに本を学校図書館に返却してください。
  3. Hãy nộp báo cáo vào ngày 12/5. 12月5日にレポートを提出してください。
  4. Hãy hoàn thành dự án trong tuần này. 今週中にプロジェクトを完了してください。
  5. Hãy giao lưu văn hoá với các thành viên trong nhóm về đất nước con người việt nam và nhật bản. グループメンバーにベトナムと日本の国土と人間を文化交流してください。
  6. Hãy tự hỏi tự vấn bản thân nhiều hơn. もっと自問自答してください。
  7. Hãy tham khảo ý kiến của đồng nghiệp. 同士の意見を参照してください。
  8. Hãy tìm hiểu kiến thức về ngành du lịch. 観光の知識身につけて学んでください。
  9. Hãy hỏi sếp về vấn đề đó. 会長にその問題を質問してください。

4. ~てもいいですか。Xin phép làm việc gì đó
a. このケーキを食べてもいいですか。このケーキをたべてもいいですか。Tôi ăn cái bánh này được không?
b. ここで座ってもいいですか。ここですわってもいいですか。Tôi ngồi ở đây được không?
c. 6時に来てもいいですか。6じにきてもいいですか。6 giờ tôi đến có được không?

Trả lời cho câu hỏi: ~てもいいですか。

「はい、いいですよ」(Vâng, được ạ)
「いいえ、いけませんよ」/ 「いいえ、だめですよ」(Không được)

Bài tập:
  1. Tôi có được phép hút thuốc trong quán ăn này không? この食店中にタバコを吸ってもいいですか。
  2. Tôi có được phép gọi điện thoại trong giờ làm không? 仕事中に電話をかけてもいいですか。
  3. Tôi có được phép sử dụng máy này không? このきかいをつかってもいいですか。
  4. Tôi có được phép hỏi ý kiến đồng nghiệp không? 同士の意見を聞いてもいいですか。
  5. Tôi có được phép mang đồ của mình vào đây không? ここで私の荷物を持ってもいいですか。

5. ~ てはいけません。Cấm/ Không được phép.
a. ここでタバコを吸ってはいけません。ここで たばこを すってはいけません。Ở đây cấm hút thuốc (たばこをすう: hút thuốc)
b. 危ないから入ってはいけません。あぶないから、はいってはいけません。Nguy hiểm, cấm vào!  (あぶない: nguy hiểm)
c. 子供はお酒を飲んではいけません。こどもは おさけを のんではいけません。Trẻ con không được uống rượu.

Bài tập:
  1. Không được nói chuyện trong giờ làm. 仕事中にしゃべってはいけません。
  2. Không được sử dụng điện thoại trong giờ làm. 仕事中に電話をつかってはいけません。
  3. Không được uống rượu khi lái xe. 車の運転中にお酒を飲んではいけません。
  4. Không được vào khu vực này. このに入ってはいけません。
  5. Không được mang đồ cá nhân trong phòng thi. 試験室内に自分の荷物持ち込んではいけません。
6. ~て、~: Dùng để nối câu, diễn đạt các hành động nối tiếp nhau
a. 昼ご飯を食べて、家に帰ります。ひるごはんを たべて、うちに かえります。Tôi ăn trưa xong, rồi về nhà.
b. 朝起きて、新聞を読みました。あさおきて、しんぶんを よみました。Sáng vừa ngủ dậy thì tôi đọc báo.
c. 朝ごはんを食べて、コーヒーを飲みました。あさごはんを たべて、コーヒーを のみました。Ăn sáng xong thì tôi uống cà phê.

Bài tập:
  1. Sau khi làm xong thì tôi đi vê nhà bằng tàu điện. 仕事終わって、電車で家に帰りました。
  2. Ăn xong thì tôi uống cà phê. 食べて、コーヒーを飲みました。
  3. Xem phim xong tôi đi ngủ. 映画を見て、寝ました。
  4. Tốt nghiệp đại học xong tôi sang nhật làm việc. 大学卒業して、日本働きに来ました。

7. ~てから、~:  Sau khi (xong việc gì đó), thì làm việc khác
a. 考えてから、言ってください。かんがえてから、いってください。Sau khi nghĩ xong thì hãy nói ra nhé. (かんがえる: suy nghĩ, cân nhắc)
b. 山田さんが歌を歌ってから、田中さんがピアノを弾きました。やまださんが うたをうたってから、たなかさんが ピアノをひきました。Anh Yamada hát xong thì anh Tanaka chơi piano. (ピアノをひく: chơi piano)
c. 学校が終わってから、アルバイトをしました。がっこうが おわってから、アルバイトをしました。Sau khi học xong ở trường thì tôi đi làm thêm. (アルバイト: việc làm thêm)

Bài tập:
  1. Sau khi kết thúc dự án này tôi muốn đi du lịch nước ngoài. このプロジェクトが終えてから、私は海外に旅行したいです。
  2. Sau khi ăn uống cùng bạn bè chúng tôi đi hát karaoke. 友達と飲食してから、私たちはカラオケに行きました。
  3. Sau khi kết hôn thì gia đình tôi chuyển nhà vào miền nam. 結婚してから、私の家族は南の方へ引越します。

Phân biệt ~て、~~てから、~

Giống nhau: Cùng diễn đạt các hành động xảy ra nối tiếp, theo thứ tự
Khác nhau:
「~て」 có thể miêu tả nhiều hơn hai hành động, các hành động không cần liên quan đến nhau, chủ ngữ hai vế thường giống nhau.
「~てから」chỉ miêu tả hai hành động, thường là có liên quan đến nhau, chủ ngữ hai vế có thể khác nhau. Dùng để nhấn mạnh thứ tự việc làm nữa.
 Khi chủ ngữ hai vế là khác nhau thì vế một thường dùng cấu trúc: Chủ ngữ 1 + ~ động từ 1 てから、chủ ngữ 2 + / + động từ 2
VD: お母さんがごはんを作ってから、わたしはお皿を洗います。

8. V1て、V2て、...Vます/ Vました。 Làm V1, rồi V2, 
Liệt kê hành động theo đúng trình tự thời gian.
毎朝8時半に起きて、朝食食べて、それから会社に行きます。
Tôi dạy 8 rưỡi mỗi sáng, dùng bữa rồi sau đó tới công ty.
Tự đặt 10 câu ví dụ
i毎日7時に起きて、シャワーを浴びて、会社に行きます。
ii週末9時に起きて、お茶を飲んで、外国語を勉強します。
iii先月大阪に行く、友達会って、それから居酒屋で日本酒を飲みました。
iv来月丸亀行って、多くの友達会って、それから バーベキューをします
v正月に帰国して、家へ帰って、それから家族みんな一緒に旅行します。

9. V1ても(でも)、V2Dù V1, nhưng V2 …

V ても/でも
Tính từ i くても
Tính từ na/ danh từ でも
Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như 「どんなに、たとえ、いくら」 để nhấn mạnh (Cho dù … thế nào/ biết bao/ bao nhiêu đi nữa)

いくらわからなくても、とりあえず聞きます。 mặc dù ko hiểu gì, nhưng trước tiên cứ nghe đã

たとえ雨でも、自転車で行きます。

Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.

いくら高くても,買います
Dù đắt bao nhiêu cũng mua

その花は 毒があるからどんなにきれいでもきらい。
Bông hoa ấy dù có đẹp thế nào đi chăng nữa nhưng có độc nên không yêu thích nổi
Bài tập
Tự đặt 5 câu với động từ khẳng định, 5 câu với động từ phủ định
Tự đặt 5 câu với tính từ đuôi i, 5 câu với tính từ đuôi na, 5 câu với danh từ.
i泳げなくても、川に飛び込みます。
ii妻が2人いても、恋人が欲しいですが。
iiiハンサムでも、誰も愛されてない
iv学校ではいくら上手でも、合格するわけじゃない
v今日天気が良くても、私はどこでも行きたくない
vi中国製は安くても、買わないでください。日本製は高くても、買います。
vii時間を長くたっても、君のことを忘れられない。
viii雨でも、公園子供がまだ遊んでいます。
xi妻の料理が美味しくても、恋人と外食するのは最高だ。(恋人と一緒に外で食べるのほうがいい。)
xベトナムでは毎日一生懸命働いても、お金がありません。
xi毎日一生懸命勉強しても、僕の日本語が上手にならない
xii公式に報告しなくても、みんなここで集めています。
xiii彼女は日本語全然わからなくても、自然な言い方です。
xivたくさんお金があっても、人格を買えません。

10. Thử làm cái gì đó: ~てみます
ví dụ: もう一度頑張ってみます。Thử cố gắng thêm một lần nữa.

11. Làm gì đó không sao cả: ~ても構いません
ví dụ: 祝日に帰国しても構いません。Ngày nghỉ bạn có thể về nước không sao cả. 

10. Vて しまいます。 Đã hoàn thành việc gì đó, hối tiếc việc đã xảy ra
- この本を 全部 読んでしまいました。
Tôi đã đọc xong hết quyển sách này.
- タクシーに さいふを 忘れて しまいました。

Tôi đã quên mất cái ví trên taxi.

やってしまい。I'm done.
お終い。O shimai. The end.
遅刻してしまいました。Chikoku shite shimaimashita. I was late.

デートを忘れてしまいました。I forgot my date.
電車に間に合わなくてしまいました。Densha ni maniawanakute shimaimashita. I missed the train.
間に合う。In time./ Kịp giờ.
間に合います。Will be on time./ Sẽ kịp giờ.
間に合わない。Not in time./ Nhỡ - không kịp giờ

間に合わなくてしまいました。I was not in time./ đã nhỡ.

11.Vて おきます。 Làm gì đó trước (chuẩn bị trước), giữ nguyên trạng thái
- 明日のパーテイーの 飲み物を 買っておきます。
Tôi sẽ mua trước đồ uống cho bữa tiệc ngày mai.
- A: このしりょう、 かたづけましょうか。
Để tôi dọn dẹp chỗ tài liệu này nhé.
B: いいえ、まだ使いますから、そのままに して おいてください。

Không, vì vẫn còn sử dụng nên xin cứ để nguyên như thế.

明日の会議のために椅子を並べておきます。Ashita no kaigi no tame ni isu o narabete okimasu. To prepare the chairs ready for tomorrow's meeting.
文法を復習しておきます。Bunpō o fukushū shite okimasu. To review the grammar.
机の上にちょっとお猪口をおいておいてください。Tsukue no ue ni chotto o choko o oite oite kudasai. Please prepare the some "chén nhỏ" on the table.
ホテルを予約しておきます。Hoteru o yoyaku shite okimasu. Reserve a hotel.
告白しておきます。Kokuhaku shite okimasu. I will confess.
準備しておいてください。Junbi shite oite kudasai. Please to prepared. 


10. Vて しまいます。 Đã hoàn thành việc gì đó, hối tiếc việc đã xảy ra

- この本を 全部 読んでしまいました。

Tôi đã đọc xong hết quyển sách này.

- タクシーに さいふを 忘れて しまいました。タクシーに財布を忘れてしまいました。

Tôi đã quên mất cái ví trên taxi.



Chuyển những câu này sang tiếng Nhật

    1 Tôi quên nộp bản báo cáo doanh thu ở quán tháng này cho sếp mất rồi. 今月の売り上げ店長に出すのを忘れてしまいました。Kongetsu no uri age- o tenchō ni dasu no o wasurete shimaimashita. Kim nguyệt の mại り thượng báo điếm trưởng に xuất すのを vong れてしまいました。
    : Hōkoku: report/ information: báo cáo

    2 Tôi quên làm bài tập về nhà môn tiếng anh.英語の 宿題を忘れてしまいました。
    3 Dọn dẹp hết rác trong hội trường sau buổi lễ khai giảng. 入学式のあとでゴミを掃除してしまいました。Nyūgakushiki no ato de gomi o sōji shite shimaimashita. Nhập học thức のあとでゴミを tảo trừ してしまいました。

    Tự đặt 5 câu.
    i 空港に着いたとき、彼女は行ってしまいました。
    ii 休暇のために一ヶ月のみ帰国。現在日本に戻って、日本語を忘れてしまいました。



    11Vて おきます。 Làm gì đó trước (chuẩn bị trước), giữ nguyên trạng thái

    - 明日のパーテイーの 飲み物を 買っておきます。

    Tôi sẽ mua trước đồ uống cho bữa tiệc ngày mai.

    - A: このしりょう、 かたづけましょうか。この資料、 片付けましょうか。

    Để tôi dọn dẹp chỗ tài liệu này nhé.

    B: いいえ、まだ使いますから、そのままに して おいてください。

    Không, vì vẫn còn sử dụng nên xin cứ để nguyên như thế.
    Chuyển những câu này sang tiếng nhật.

    1 Để chuẩn bị cho buổi lễ trưởng thành tuần sau, hãy đi thử kimono trước đi. 来週成人準備のために、着物を試着しておいてください。Raishū no seijin-shiki junbi no tame ni, kimono o shichaku shite oite kudasai.Lai chuthành nhân  chuẩn bị のために、着物を thí trước しておいてください。
    2 Hãy đặt trước phòng khách sạn cho sếp ở Kobe cho chuyến công tác tới đây. 次の社長の出張のために、神戸のホテルを予約しておいてください。
    3 Không biết thầy giáo sẽ kiểm tra lúc nào nên cứ ôn tập trước vậy. 試験をいつあるかわからないので、復習しておきます。

    Tự đặt 5 câu bằng tiếng Nhật.
    i 帰国前にチケットを買っておきます。
    ii 今の家から故郷までとても遠いので、行く前に車を借りておきます。
    iv 三日間のあとで旧正月です、でも何を準備しておいていいか分からない。

    宿題ちゃんとやってな!Shukudai chanto yatte na! Do your homework!
    例を作成するのは難しい。Rei o sakusei suru no wa muzukashī. It's hard to make an example.
    慣れたら大丈夫。Naretara daijōbu. It's OK if you get used to it.
    宿題待ってるで。Shukudai matteru de. I'm waiting for your homework.

    Không có nhận xét nào: