テスト結果を拝見しました。 Tôi đã thấy kết quả kiểm tra của bạn.
クレアチニンが0.88・尿酸7.2と高い状態ですので、・・・・・ Creatinin là 0.88 và acid uric cao là 7.2, như vậy...
◎飲み忘れずにしっかりと3種類葉薬を飲む。 ◎ Đừng quên uống 3 loại lá thuốc.
◎添付の資料の食事療法を実行する。◎ Thực hiện liệu pháp ăn kiêng trong tài liệu đính kèm.
以上の2点をしっかり実行してください。 Hãy thực hiện hai điều trên.
腎臓病の方の食事療法の基本
Dinh dưỡng cơ bản cho người bị bệnh thận
(1)たんぱく質はとりすぎないようにしましょう
(1)
Không ăn quá nhiều chất đạm
たんぱく質を多くとりすぎると、腎臓からしか排泄されない尿素窒素やクレアチニン等が多くなり腎臓への大きな負担になります。
Nếu
bạn bổ sung quá nhiều protein, nitơ urê và creatinine, vốn chỉ được đào thải
qua thận, sẽ tăng lên, gây gánh nặng cho thận.
たんぱく質は主に魚や肉に含まれます。
Chất đạm chủ yếu có trong cá
và thịt.
肉や魚ほどは多くありませんがたんぱく質は、ご飯、パン、芋類、果物、野菜などにも含まれていますので取る量には注意しましょう。
Cơm, bánh mì, khoai tây,
trái cây, rau củ… cũng chứa protein tuy không nhiều như thịt,
cá nên hãy cẩn thận về lượng nạp vào cơ thể.
(2)エネルギーは十分にとりましょう
(2)
Nạp đủ năng lượng
エネルギーは不足しないようにしましょう。また、エネルギーが不足しますと、身体中のたんぱく質が分解されエネルギー源になり(これを異化作用といいます)、体内の尿素窒素が増えるため、たんぱく質を多く食べたことと同じ状態になり、たんぱく質を制限する意味がなくなります。
Đừng cạn kiệt năng lượng.
Ngoài ra, khi thiếu năng lượng, protein trong cơ thể bị phân hủy và trở thành
nguồn năng lượng (đây gọi là quá trình dị hóa), nitơ urê trong cơ thể tăng lên,
dẫn đến tình trạng giống như ăn nhiều protein. không có ý nghĩa để hạn chế
protein.
たんぱく質が含まれない砂糖・でんぷん等や油類を上手に取りましょう。甘い和菓子や洋菓子はエネルギーアップになりますが、たんぱく質も多く含まれていますので気をつけましょう。
Hãy khéo léo loại bỏ đường,
tinh bột, v.v. và các loại dầu không chứa protein. Kẹo
ngọt của Nhật Bản và đồ ngọt của phương Tây sẽ giúp bạn tăng năng lượng, nhưng
hãy cẩn thận vì chúng cũng chứa rất nhiều protein.
サラダ油、マヨネーズ、ドレッシング等の油類は少量で高カロリーが取れます。
Các loại dầu như dầu salad,
sốt mayonnaise, nước sốt, v.v. có thể dùng với lượng nhỏ và chứa
nhiều calo.
(3)食塩は控えましょう
(3)
Tránh muối
腎臓でのナトリウムを排泄する能力が落ちていますので、食塩は控えましょう。特に高血圧の方は食塩の制限が必要となります。
Tránh muối vì thận ít có khả
năng bài tiết natri. Người bị cao huyết áp nên hạn chế ăn mặn.
加工食品(ハム、ソーセージ等)や練り製品(はんぺんやかまぼこ等)はできるだけ控えましょう。
Tránh
thực phẩm chế
biến (giăm bông, xúc xích, v.v.) và các sản phẩm dạng sệt (hanpen,
kamaboko, v.v.) càng nhiều càng tốt.
みそ汁等の汁物は半量にするか又は飲まないようにしましょう。
Cố gắng
giảm một nửa lượng súp như súp miso hoặc tránh uống chúng.
レモンや酢等の酸味の利用により減塩でもおいしく食べられる工夫をしましょう。
Hãy
nghĩ ra cách ăn ngon dù giảm muối bằng cách sử dụng vị chua như chanh và giấm.
(4)カリウムの制限をする場合
(4)
Khi hạn chế kali
腎機能が低下して血液中のカリウム量が多くなり過ぎたとき、カリウム制限の指示がでる場合があります。
Khi
chức năng thận suy giảm và lượng kali trong máu trở nên quá cao, có thể chỉ định
hạn chế kali.
カリウムはあらゆる食品に含まれています。たんぱく質を減らすことによりカリウムも減らすことができます。
Kali
được tìm thấy trong tất cả các loại thực phẩm. Bằng cách giảm protein, bạn cũng
có thể giảm kali.
生果物は通常の半量にするか果物の缶詰にしましょう。特にバナナ、メロン、キウイフルーツはカリウムが多いため注意しましょう。なお、缶詰のシロップは飲まないようにしましょう。
Cắt đôi trái cây tươi hoặc
dùng trái cây đóng hộp. Đặc biệt chú ý đến chuối, dưa và quả kiwi vì chúng
có hàm lượng
kali cao. Ngoài ra, không uống xi-rô đóng hộp.
カリウムは水に流出しやすいので野菜・芋類は小さめに切ってから茹でこぼすか水にさらしてから調理しましょう。
Kali
có xu hướng rò rỉ vào nước, vì vậy hãy cắt rau và khoai tây thành miếng nhỏ trước
khi luộc hoặc ngâm chúng trong nước trước khi nấu.
茹でた場合に除去できるカリウム量は、その種類や調理するときの形状、水の量、処理時間によっても異なります。ほうれん草などの葉茎菜類で約45%、いんげんなどの未熟豆類で約30%除去できます。
Lượng
kali có thể được loại bỏ bằng cách đun sôi phụ thuộc vào loại thực phẩm, hình dạng
của thực phẩm, lượng nước và thời gian chế biến. Các loại rau lá như rau bina có
thể loại bỏ khoảng 45%, đậu xanh và các loại đậu chưa trưởng thành khác có thể
loại bỏ khoảng 30%.
小さめに切ったり、茹でた後によく水を切ったり、搾るようにするとで、より多く除去できます。
Bạn
có thể loại bỏ nhiều hơn bằng cách cắt thành từng miếng nhỏ, để ráo nước sau
khi đun sôi hoặc vắt lấy nước.
水にさらした場合も、茹でた時と同様に種類や切り方で相違が見られますが、玉ねぎなどの根菜類はカリウムの約40%が除去できます。
Ngay
cả khi tiếp xúc với nước, có sự khác biệt về loại và phương pháp cắt, như trong
trường hợp đun sôi, nhưng khoảng 40% kali có thể được loại bỏ khỏi các loại rau
ăn củ như hành
tây.
海藻類はカリウムが多く含まれていますので、一度に多量にとることは控えましょう。
Rong biển chứa
nhiều kali nên không nên bổ sung quá nhiều một lúc.
(5)水分の制限をする場合
(5)
Khi hạn chế uống nước
(お医者さんから「水分を控えること」と言われている場合のみです。逆に水分はたくさん摂るように、と言われている方もいらっしゃいます)
(Chỉ khi bác sĩ bảo bạn uống ít nước hơn. Ngược lại, một số người
được khuyên uống nhiều nước.)
「水分」は腎臓病の状況によって制限の内容が変わります。
Hàm
lượng “nước” thay đổi tùy theo tình trạng bệnh thận.
尿を濃縮させて排泄する働きが低下した腎臓では、たくさん老廃物を排泄するのにたくさんの尿が必要になりますので、たくさん水分を摂る必要があります。
Thận
vốn đã suy giảm khả năng cô đặc và bài tiết nước tiểu, cần phải có một lượng lớn
nước tiểu để bài tiết một lượng lớn các chất cặn bã, vì vậy cần uống nhiều nước.
しかし、尿量が低下して摂った水分が排泄せずにからだにたまってしまうひとは水分の制限が必要になります。
Tuy
nhiên, đối với những người lượng nước tiểu ít, lượng nước đưa vào không bài tiết
hết mà tích tụ lại trong cơ thể thì cần hạn chế lượng nước uống vào.
人間のからだの60%は水分でできているという話はよく聞きますね。体液バランス異常のあるひとは体液量が過剰になるとむくんだり、心臓が水風船が膨らむように大きくなったり、肺に水がたまったりします。
Chúng
ta thường nghe nói cơ thể con người chiếm 60% là nước. Những người bị mất cân bằng
chất lỏng có thể sưng lên khi họ có quá nhiều chất lỏng, tim của họ có thể nở
ra như một quả bóng nước và phổi của họ có thể chứa đầy chất lỏng.
心臓に負担をかけることは透析療法を受けることになったあとの生活にも影響します。
Gây
căng thẳng cho tim cũng ảnh hưởng đến cuộc sống sau khi điều trị lọc máu.
飲む水分量を計量しましょう。
Cân
lượng nước bạn uống.
料理の水分も考慮しますので、水気を切って食べるようにしましょう。
Hàm
lượng nước trong thực phẩm cũng được tính đến, vì vậy hãy chắc chắn để ráo nước
trước khi ăn.
極端な水分制限は腎臓を流れる血液量が減少し、働きが落ちるため指示量は摂取しましょう。
Hạn
chế nước quá nhiều sẽ làm giảm lượng máu chảy qua thận và giảm chức năng của
chúng, vì vậy hãy uống theo lượng khuyến cáo.